Post Top Ad

18 5月, 2019

[Ngữ pháp N3]_Vtừ điển~わけにはいかない (wakeniwaikanai)_Không thể làm thế, thật không phải nếu làm,..

[Ngữ pháp N3]_Vtừ điểnわけにはいかない
ngu phap n3 wakeniwaikanai khong the lam the khong con cach nao khac
Cấu trúc:
                                     Vtừ điểnわけにはいかない」
Ý nghĩa: 
 Không thể làm gì vì, thật không phải nếu làm,... " (vì  lý do nào đó). Ý nghĩa không thể làm gì vì điều đó là điều mình không mong muốn, không đúng lẽ thường, không đúng mực, là không hợp lí hoặc cảm thấy vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận nếu làm thế.
Ví dụ:
1. まだ私は死ぬわけにはいかない。まだ40歳だし、子供もいるんだ。
Tôi chưa thể chết được vì mới 40 tuổi và cũng muốn có con cái.
2. あの子との約束を破るわけにはいかない。頑張ろう。
Thật không phải nếu phá vỡ lời hứa với đứa trẻ kia. Cố lên!
3. 明日は、大事な試験なんだ。今夜はまだ寝るわけにはいかない。勉強しよう。
Vì ngày mai có bài kiểm tra hết sức quan trọng nên tôi nay không thể ngủ được. Học nào!
4. いくらお金がなくても、他人から盗むわけにはいかない。働かなければ。
Dù có thiếu tiền đến mức nào thì việc trộm tiền của người khác là không đúng. Phải lao động.
5. デパートで迷子の子供を見つけた。放っておくわけにはいかないし、サービスカウンターまで連つれて行いった。
Tôi đã thấy một đứa trẻ bị lạc trong siêu thị.Vì không thể (thật không đúng) nếu bỏ nó lại một mình nên tôi đã dẫn nó đến chỗ quầy dịch vụ.
6. 部長からもらったこの(くま)のお土産、どうしよう。捨すてるわけにはいかないんだけど、好すきじゃないんだよな。これ。
Làm thế nào với con gấu trưởng khoa đã cho này đây. Vứt nó đi thì thật không đúng nhưng mà chả thích tẹo nào nhỉ. Này cho mày.
7. 今から就職の面接なのに、スカートにコーヒーをこぼしちゃったよ。このまま面接に行いくわけにはいかないし。どうしよう。
Giờ bắt đầu phỏng vấn xin việc rồi vậy mà lại làm đổ cà phê vô vạt áo mất rồi. Cứ thế mà đi phỏng vấn thì không ổn chút nào. Làm sao bây giờ đây.
8. 今日は宿題があって、パーティーは断わりたいけど、仲良しの友だちからの誘いだから行かないわけにはいかないし、どうしよう。
Vì hôm nay có bài tập nên muốn từ chối đi dự tiệc nhưng mà đó là lời mời từ người bạn thân nên không đi thì không được (thật không đúng nói không đi). Làm sao giờ.
9. 彼女に格好悪(かっこうわる)いところを見せるわけにはいかない。今日の試合は必ず勝ちたい!

Để lộ mặt không tốt của mình cho cô ấy biết thật là không nên nhưng mà tôi thật sự muốn thắng trận đấu này.
10. 明日のプレゼンは、絶対に失敗するわけにはいかない。会社の運命(うんめい)がかかっているから。
Bài thuyết trình ngày mai, thất bại là không được vì nó liên quan đến vận mệnh cua công ty.
11. 大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
12. 明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
 Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
13. 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
14. 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
15. 隣の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾(くわけにはいかない。
→ Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
16. 規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
→ Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
17. 二日酔でも、会社を休むわけにはいきません。大事な仕事がありますから。
 Dù vẫn đau đầu vì trận rượu hôm trước nhưng không thể nghỉ làm được vì có công việc quan trọng.
18. あのチームには、負けるわけにはいかない。勝つために、たくさん練習してきたんだから。
Đội kia không thể thua được. Vì để thắng trận đấu họ đã tập luyện rất nhiều.
19. 仕事で失敗しても、会社を辞めるわけにはいかない。まだ子どもが小さいし、生活しなくてはいけないから。
Dù có thất bại trong công việc cũng không được nghĩ đến bỏ việc vì con cái vẫn còn nhỏ và phải duy trì cuộc sống.
20. ライバルの田中さんに負けるわけにはいかない。
Thua đối thủ Tanaka là không được.
21. この試合は、絶対に負けるわけにはいかない。
Trận đấu này thua là không được.
22. 俺はこんなところで死ぬわけにはいかない。
Tôi không thể chết ở chốn như thế này được.
23. 貯金をこれ以上減らすわけにはいかない。
Tiền tiết kiệm không thể giảm hơn chỗ này được.

24. 人様に迷惑をかけるわけにはいかない。
Thật không phải nếu làm phiền người khác.
25. 明日は重要なプレゼンがあるから風邪(かぜ)を引くわけにはいかない
Mai có cuộc họp quan trọng nên bị cúm là không được.
26. ボスは部下の一人がやったことを(みと)めるわけにはいかない。

Việc sếp đánh giá một việc đã làm bởi một người cấp dưới là không được.
27. もうこれ以上()ばすわけにはいかない。
 Cứ kéo dài hơn thế này là không được (kiểu khất nợ ấy mà).
28. 君はもはや、ほんの子供というわけにはいかない。
Cậu hiện giờ không thể coi là trẻ con được đâu.
29. 君は自分の健康を度外視するわけにはいかない。
Cậu không được lơ là sức khỏe của bản thân.
30. まだ完成しなければ、帰るわけにはいかない。
Chưa xong mà về thì không (về là vô trách nhiệm).
Xem lại các mẫu cấu trúc của わけ:

0 件のコメント:

Post Top Ad