1. 【接続】Cấu trúc
Nの/Vる、Vた+際・際に・際は・際には、Khi/ lúc/ nhân
dịp...
2.【「~の際」の使い方】Các cách sử dụng 「~の際」
1.「~の際」で想定した状況や場面について伝える: khi muốn đề cập đến một ngữ cảnh tưởng tượng đã xảy ra/ hoặc chưa xảy ra.
2. 目上の人やお客様へ「~の時」に替えて使う: sử dụng để thay thế cho 「~の時」khi đối phương là
cấp trên hoặc khách hàng, người trên. Việc sử dụng từ 「~の際」không chỉ mang sắc
thái về nghĩa, mà nó còn truyền đạt đến đối phương rằng bản thân người nói đã
tâm huyết lựa chọn sử dụng từ vì đối phương, tôn trọng đối phương, mang lại ấn
tượng tốt cho đối phương.
Ý nghĩa tương tự 時(とき), nói về một nhưng thường được sử dụng trong
công việc, hoặc các ngữ cảnh đòi hỏi trang trọng, lịch sự.
Giới từ に、は phía sau
cách sử dụng theo từng ngữ cảnh.
「際」: sử dụng trong mọi ngữ cảnh
「際に」thường sử dụng khi đề cập đến ngữ cảnh xảy ra 1 lần
「~際(に)は」sử dụng khi nhấn mạnh ngữ cảnh đặc biệt
3.【「~の時」と「~の際」の違い】Sự khác nhau giữa「~の時」và「~の際」
➝「~の時」và「~の際」về cơ bản là giống nhau về nghĩa. Chính vì vậy, việc sử dụng từ này cũng khiến rất nhiều người bịbối rối. Nếu để kết luận, thì việc sử dụng từ nào đi nữa cũng không có vấn đề gì đặc biệt. Sự khác nhau của 2 từ này chỉ về mặt về sắc thái biểu thị.
➝ Có kèm theo sắc thái nhân dịp, cơ hội, duyên cơ
➝ Ít sử dụng trong câu phủ định
➝このさい: là một cụm cố định, mang nghĩa “nhân dịp này”, sử dụng
trong văn cảnh quyết định thực hiện hành động nào đó, mong chờ kết quả như mong
muốn. Trường hợp này không thể thay thế bằng とき.
➝Khi dùng「~の時」, cũng có nhiều quan điểm cho rằng ngữ cảnh có hàm ý cụ
thể, chính xác tại một thời điểm giống như「その瞬間」, còn「~の際」mang hàm ý một khoảng thời gian có phần rộng
lớn hơn.
4.【「〜の際」の例文】Ví dụ
作業現場に入場する際の注意点
➝ Các điểm cần chú ý khi vào công trường
làm việc
工程スケジュールを計画する際は、コストや品質・作業の安全面などを考慮しながら計画しなければなりません。
➝ Khi lập tiến độ thực hiện công việc, phải nghiên cứu
cùng với việc cân nhắc các yếu tố như về mặt an toàn trong quá trình làm việc,
chất lượng sản phẩm, chi phí...
外国人が帰国する際に必要な手続き(住民税、年金返還、銀行口座)
➝ Các thủ tục cần thiết khi người nước ngoai về nước
(thuế thị dân, hoàn thuế nenkin, tài khoản ngân hàng)
前回ご連絡をいただいた際にお願いした件はその後どうなりましたでしょうか。
➝ Việc
lần trước tôi nhờ khi liên lạc ra sao rồi ạ.
➝Trong lúc cố
gắng bảo vệ các con, anh ta đã bị thương.
➝
Anh ta đã chuyển đến Tokyo sau khixảy ra thảm họa vào năm ngoái.
申込用紙を記入の際は、必ず例をお読みになってからお書きください。
➝Khi
điền vào đơn đăng ký, xin hãy chắc chắn rằng bạn điền nó sau khi đã đọc bản mẫu.
給与に関しては、面接の際にお話したいと思います。
➝Liên
quan đến tiền lương, tôi muốn thảo luận nó khi phỏng vấn.
手紙・はがきの際はこちらもご参考ください。
➝
Khi viết thư, bưu thiếp, xin hãy tham khảo cái này.
➝
Trong lúc khẩn cấp, xin hãy giữ thái độ bình tĩnh không sốt sắng.
退院の際には色々とお世話になりまして有難うございました。
➝Trong
lúc tôi xuất viện, cảm ơn đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
退席の際は、静粛にお願いいたします。
➝
Khi rời khỏi chỗ ngồi xin hãy giữ yên lặng.
お困りの際はご連絡ください。
➝ Khi
gặp khó khăn, hãy liên lạc cho tôi.
修理の際は、必ずコンセントを抜いて行ってください。
➝ Khi (trước
và trong khi) sửa chữa xin hãy chắc chắn rút ổ cắm ra
取引先へ挨拶に行く際は、会社のパンフレットなどを持っていく。
➝ Khi đi
chào hỏi khách hàng cần mang theo tài liệu giới thiệu về công ty.
お降りの際は、お忘れ物のないよう、お気を付けください。
➝ Khi xuống xe, xin (quý khách) lưu ý đừng để
quên đồ đạc (trên xe).
長男が結婚しますので、この際, 家を二世帯住宅に建て替えようと思います。
➝ Con trai lớn nhà tôi sẽ kết hôn nên nhân dịp
này, tôi dự định sẽ xây lại ngôi nhà thành ngôi nhà cho 2 gia đình cùng chung sống.
この際、思い切って家族みんなで日本に引っ越さない。
➝ Nhân dịp này, hay chúng ta hãy quyết tâm
chuyển cả gia đình sang Nhật?
0 件のコメント:
コメントを投稿