Trong tiếng Nhật xét về mặt nguồn gốc của ngôn ngữ, có 3 cách đếm gồm: 漢語 kango (tiếng Nhật nguồc gốc Trung Quốc), 和語 wago (tiếng Nhật gốc Nhật Bản), 外海語 gairaigo (tiếng Nhật vay mượn từ phương Tây). Theo thống kê trong tiếng Nhật có khoảng 500 từ đếm được sử dụng, trong đó rất nhiều cách đếm ít được sử dụng, số lượng từ đếm thường dùng có khoảng 350 từ (cách đếm).
Sau đây là bảng
phân cấp sự quan trọng (thông dụng) của các từ đếm trong tiếng Nhật:
Từ đếm phải
biết khi học tiếng Nhật: 17
Từ đếm thông
dụng: 47
Thường dùng:
205
Tuy hiếm
nhưng nên biết: 22
Từ đếm vay
mượn: 57
2 TỪ ĐẾM NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT (KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT)
Đó là 〜つ (từ đếm gốc wago) và 個 (こ)
(từ đếm gốc kango)
Đây là 2 từ
đếm thông dụng nhất và “thần kỳ” nhất. Nói một cách thực dụng, chúng có thể được
dùng để đếm mọi thứ. Trong hội thoại, khi không biết cách đếm chuẩn nhất của vật
hay chủ thể nào đó, bạn có thể sử dụng nó như một cách “chống chế” mà người nghe
vẫn sẽ suy đoán và hiểu được điều bạn muốn đề cập. Tuy nhiên, xét về
ngữ pháp, nhiều trường hợp sử dụng sẽ là không chính xác.
Chức năng cụ thể và chủ yếu: Đếm vất thể dạng 3 chiều và hầu hết
các đồ vật tồn tại trên trái đất (hoa quả, trứng, kính, cốc, chặn đệm, giường,
Tivi…); Đếm vật thể hình dạng không rõ ràng, cụ thể (dấu vét, bóng người, bóng
cây, vết bẩn, bụi bẩn, tiếng sóng…); Đếm số món ăn, món hàng, đặt hàng hóa, mệnh
lệnh…; Đếm vật chủ thể trừ tượng (ý tưởng, suy nghĩ, lý do, ý kiến, câu hỏi,
chân lý, niềm vui, mùa, mùa vụ, …); Thay thế để đếm các đồ vật hay chủ thế khác
(số tờ, cái, số lần, thanh…); Đếm tuổi từ 1-9; Đếm số câu thành ngữ;
Xin nhấn mạnh một lần nữa, dùng つ để thay thế để đếm
các đồ vật, chủ thể để đảm bảo việc gợi ý cho người nghe hiểu hoặc đoán được nội
dung lời nói khi chúng ta không thể biết chính xác hoặc nhớ cụ thể từ đếm chuẩn
trong ngữ cảnh đó nhưng trong một số trường hợp cụ thể là không đúng về mặt ngữ
pháp trong tiếng Nhật.
Cách đếm từ 1 đến 10 chắc hẳn bạn đã biết:
Latin
|
Kanji
|
Wago
|
0
|
n/a
|
なし
|
1
|
一つ
|
ひとつ
|
2
|
二つ
|
ふたつ
|
3
|
三つ
|
みっつ
|
4
|
四つ
|
よっつ
|
5
|
五つ
|
いつつ
|
6
|
六つ
|
むっつ
|
7
|
七つ
|
ななつ
|
8
|
八つ
|
やっつ
|
9
|
九つ
|
ここのつ
|
10
|
十
|
とお
|
Khi sử dụng 〜つ để đếm trên 10. Có 3 cách được (hoặc đã được biết đến).
(1) là cách sử dụng từ nối あまり: あまりlà cách đếm từng được biết đến và sử dụng, no có nghĩa là "lẻ", "dư"... đã được sử dụng trong giảng dạy cho trẻ em mới tiếp cận kiến thức toán học cơ bản. Ví dụ như 10 cái lẻ 5 là 15; hoặc nó cũng sử dụng trong trường hợp như có 10 thùng cam mỗi thùng 5 quả, 1 thùng chỉ có 3 quả thì khi đó sẽ nói: 10 thùng 5 quả lẻ 3...). Tuy nhiên, cách đếm này đến nay không được sử dụng và ngay cả nhiều người Nhật cũng không rõ cách sử dụng cụ thể. Và tất nhiên, trong các tài liệu ngôn ngữ không giảng dạy nữa.
(2) là sử dụng kết hợp từ đếm個 sau số từ.
(3) cũng là cách chính xác nhất, là giữ nguyên cách đếm số học thông thường.
Cụ thể 3 cách như sau:
(1) là cách sử dụng từ nối あまり: あまりlà cách đếm từng được biết đến và sử dụng, no có nghĩa là "lẻ", "dư"... đã được sử dụng trong giảng dạy cho trẻ em mới tiếp cận kiến thức toán học cơ bản. Ví dụ như 10 cái lẻ 5 là 15; hoặc nó cũng sử dụng trong trường hợp như có 10 thùng cam mỗi thùng 5 quả, 1 thùng chỉ có 3 quả thì khi đó sẽ nói: 10 thùng 5 quả lẻ 3...). Tuy nhiên, cách đếm này đến nay không được sử dụng và ngay cả nhiều người Nhật cũng không rõ cách sử dụng cụ thể. Và tất nhiên, trong các tài liệu ngôn ngữ không giảng dạy nữa.
(2) là sử dụng kết hợp từ đếm個 sau số từ.
(3) cũng là cách chính xác nhất, là giữ nguyên cách đếm số học thông thường.
Cụ thể 3 cách như sau:
11
|
じゅういち/じゅういっこ
|
|
12
|
十二/十二個
|
じゅうに/じゅうにこ
|
100
|
百/百個
|
ひゃく/ひゃっこ
|
1,000
|
千/千個
|
せん/せんこ
|
10,000
|
一万/一万個
|
いちまん/いちまんこ
|
Hoặc
|
||
11
|
十一
|
とお あまり ひとつ
|
12
|
||
13
|
十三
|
とお あまり みっつ
|
14
|
十四
|
とお あまり よっつ
|
15
|
十五
|
とお あまり いつつ
|
16
|
十六
|
とお あまり むっつ
|
17
|
十七
|
とお あまり ななつ
|
18
|
十八
|
とお あまり やっつ
|
19
|
十九
|
とお あまり ここのつ
|
…
|
Tương tự
|
Đếm vật thể dạng 3 chiều và hầu hết
các đồ vật tồn tại trên trái đất (hoa quả, trứng, kính, cốc, chặn đệm, giường,
Tivi…)
みかんを一つ食べた。
Tôi đã ăn 3
quả cam
携帯2つ持ってるの?
Bạn có 3 điện
thoại di động phải không?
コウイチは枕を三つ使って寝る。
Koichi dùng
3 cái gối khi ngủ.
スプーンとフォークを四つずつください。
Tôi muốn 4
cái thìa và 4 cái dĩa.
あそこに木陰が一つあるよ。
Đằng kia có
một cái bóng cây.
頭にホコリが三つもついてるよ。
Trên đầu bạn
có 3 vết bẩn đó.
物音一つ聞こえなかった。
Không có bất
cứ âm thanh nào có thể nghe thấy.
Đếm số món ăn, món hàng, đặt hàng
hóa, mệnh lệnh…
ホットコーヒー2つください。
Hãy cho tôi
2 cố ca phê móng.
そのネックレスが一つ欲しいです。
Tôi muốn 1
vòng chuỗi hạn.
チケット4つでいくらですか?
4 vé là bao
nhiêu tiền vậy?
Đếm vật chủ thể trừ tượng như ý tưởng,
suy nghĩ, lý do, ý kiến, câu hỏi (chưa
rõ ràng, vẫn còn băn khoăn), chân lý, niềm vui, mùa, mùa vụ…
いいアイディアが一つも浮かばない。
Tôi không thể
nghĩ ra dù chỉ là 1 ý tưởng.
真実が2つあることもあるさ。
Có 2 sự thật
(chân lý) có thể xảy ra.
3つ目の提案が一番良かったね。
Gợi ý thứ 3
có lẽ là tốt nhất đó.
日本には四つの季節があります。
Nhật Bản có
4 mùa.
Thay thế để đếm các đồ vật hay chủ thế
khác (số tờ, cái, số lần, thanh…)
箪笥を一つアマゾンで注文した。
Tôi đã đặt
hàng 1 cái tủ quần áo trên Amazon.
四つしか椅子がない。
Chỉ có 4 cái ghế.
値札シールがあと二つしかない。
Chỉ còn lại 2 cái nhãn ghi giá cả hàng hóa.
Đếm tuổi từ 1-9
来年で5つになるんです。
Năm tới cậu ta sẽ lên 5 tuổi.
まだ二つなのにもう漢字が読めるの?
Mới 2 tuổi vậy mà đã đọc được chữ Kanji sao?
二つ上の先輩から告白された。
Tiền bố hơn tôi 2 tuổi đã tỏ tình với tôi.
私には三つ年下の妹がいます。
Tôi có một em gái nhỏ hơn tôi 3 tuổi.
Đếm số câu
thành ngữ
皆の心がひとつになる
Trái tim mọi người cùng hòa chung là một
ひとつ屋根の下
Chung một mái nhà.
ひとつやってみる
Mọi việc phải thử một lần.
個 (こ) là cách
đếm gốc kango là một trong 2 từ đếm nhất định phải biết như đã nói ở trên. Nếu
như 〜つ có thể dùng để đếm các vật tể trừu tượng, không rõ ràng
hay tuổi tác, gọi món, chân lý.... thì 個 có thể đếm các vật thể có kích thước hình học nhỏ bé (có
thể là dài ngắn hay góc cạnh...) nhưng vẫn có thể nhận thấy bằng mắt thường hay
bằng cách biện pháp khác hay vật thể khổng lồ. Nhiều trường hợp cụ thể như vật
dạng mảnh, thanh... có thể dùng 枚 hay 本 nhưng nếu người nói không nhớ hoặc không biết hoàn toàn có thể sử dụng 個 như một sự gợi ý để người nghe hiểu nội dung hay có thể dùng 〜つ như một sự lựa chọn tương tự.
Chức năng cụ thể: Đếm vật thể có hình khối
3D; Đếm vật thể rỗng trong (chai lọ, hộp rỗng...); Vật thể khổng lồ
(thiên thạch, vũ trụ, vì sao, hành tinh...); Vật thể nhỏ bé, hạt; Vật thể không
có hình dạng cụ thể; Đếm thứ không thể chạm vào; Đếm số món ăn khi gọi món;
Thay thế cho các từ đếm khác; Đếm số tuổi chênh lệch; Đếm số thứ tự; Đếm đơn vị
chất lỏng chảy;
Cách đếm:
1
|
一個
|
いっこ
|
|
2
|
二個
|
にこ
|
|
3
|
三個
|
さんこ
|
|
4
|
四個
|
よんこ
|
|
5
|
五個
|
ごこ
|
|
6
|
六個
|
ろっこ
|
|
7
|
七個
|
ななこ (しちこ)
|
|
8
|
八個
|
はちこ/はっこ
|
|
9
|
九個
|
きゅうこ
|
|
10
|
十個
|
じゅっこ (じっこ)
|
|
11
|
十一個
|
じゅういっこ
|
|
12
|
十二個
|
じゅうにこ
|
|
...
|
...
|
...tương
tự
|
|
100
|
百個
|
ひゃっこ
|
|
1,000
|
千個
|
せんこ
|
|
10,000
|
一万個
|
いちまんこ
|
|
How many
|
何個
|
なんこ
|
Đếm vật thể có
hình khối 3D
パンを二個食べた。
Tôi đã ăn 2 miếng bánh mì.
コウイチはどうしてメガネを二個かけてるの?
Tại sao thằng Kouchi đeo 2 cái kính thế.
三個ずつ分けよう。
Hãy chia cái này thành 3 phần.
帽子を四個買った。
Tôi đã mua 4 cái mũ.
この木にはハチの巣が五個ある。
Trên cây có 5 ổ chim.
赤い石を一個ずつ並べた。
Tôi đã xếp lần lượt từng viên đá đỏ.
Đếm vật thể rỗng
như vỏ lon, thùng rỗng,...
Trong tiếng Nhật khi đếm số chai, lon bia, bình nước mới
mới hoặc chưa uống hết sẽ dùng本 (ほん) hay缶 (かん), hay dùng 箱 (はこ) để đếm số hộp, thùng đồ. Tuy nhiên, nếu bên trong chúng
đã rỗng thì thường được đếm bằng cách sử dụng個.
Ví dụ, khi thùng, hộp cát tô bên trong có chứa đầy đồ, sẽ
đếm bằng箱:
みかんを2箱送りました。
Tôi đã chuyển 2 thùng cam.
Nhưng nếu trong thùng không có gì thì được đếm bằng個:
そこには空のダンボール箱が2個置いてあった。
Ở đó còn lại 2 thùng rỗng.
ビール六本買ってきたよ。
Tôi đã mua 6 lon bia đó.
公園で空き缶を20個拾った。
Tôi đã vứt 20 lon (vỏ lon) ở công viên.
Đếm vật thể
không lồ, thiên thạch, vì sao, hành tinh, đám mây, cơn bão, cuộc biểu tình, biến
loạn,...
一個の大きな隕石が地球に向かっている。
Một thiên thạch lớn đang tiến về phía trái đất.
新しい惑星が2個発見された。
Hai hành tinh mới được phát hiện.
向こうの空に、大きな雨雲が4個見える。
Tôi có thể nhìn thấy 4 đám mây mưa trên trời đằng kia.
今年はハリケーンが七個も上陸した。
Năm nay, 7 cơn bão đã gây ra sạt lở.
Đếm vật thể tý
hon, nhỏ bé như tế bào, virut, vi khuẩn...
人間の体には、約37兆個の細胞があります。
Trong cơ thể người, có khoảng 37,000,000,000,000 tế bào.
1m2あたりに何個ぐらいの花粉が飛んでると思う?
Ban nghĩ có bao nhiêu hạt phấn hoa bay quanh 1m2?
Đếm vật thể
không có hình dạng cụ thể vết thâm, cũng nước, ...
青アザが三個も足にある。
Chân tôi nổi 3 vết thâm màu xanh.
駐車場に水たまりが五個あった。
Có 3 vũng nước ở bãi đỗ xe.
Đếm thứ gì, chủ
thể không thể chạm vào như ý kiến ý thưởng, suy nghĩ (cụ thể, rõ ràng, chắc chắn),, mùa vụ, âm
thanh, đòn đánh, cú đá , cú đấm, địa chỉ email, chương trình, ...
今はまだ三個しかアイディアがありません。
Hiện giờ tôi chỉ có 3 ý kiến.
俺にも考えが一つあるよ。
Tôi đang có một suy nghĩ.
この国には季節が四つある。
Tại quốc gia này có 4 mùa.
今大きな音が一つ聞こえなかった?
Vừa rồi bạn có nghe thấy một âm thanh lớn không?
ひとつもヒットを打てなかった。
Tôi đã không thể ra dù chỉ 1 cú đánh/ đấm.
Eメールアドレスを三個持っています。
Tôi đang có 3 tài khoản email.
新しいプログラムを一つ覚えました。
Tôi đã học một chương trình mới.
Đếm số món ăn, đặt
hàng
ホットドッグ三個もらえますか?
Xin hãy cho tôi 3 cái xúc xích.
コーラ2つください。
Hãy cho tôi 2 (lon) cocacola.
その帽子を一個ください。
Hãy cho tôi 1 cái mũ.
Thay thế cho các
từ đếm khác khi không chắc chắn từ đếm chuẩn
テレビを一個ネットで注文した。
Tôi đã đặt hàng online 1 chiếc Tivi.
レーズンが三個あります。
Có 3 quả nho khô.
Đếm CHÊNH LỆCH
TUỔI TÁC
私は5個上の人と結婚しました。
Tôi đã kết hôn với người hơn tôi 5 tuổi.
三個下とは思えないぐらい大人びている。
Cô ấy thật chín chắn, khó có thể nghĩ được cô ấy kém tôi
3 tuổi.
Đếm số thứ tự chắc
chắn, cụ thể (thêm trước 目)
三個目の信号を左に曲がってください。
Hãy rẽ trái tại chỗ đèn giao thông thứ 3.
ここから二個目の駅で降りてください。
この川の流水量は現在4個です。
Con sông này có lưu lượng là 4x27.63 lit/s.
Đếm số tháng, địa
điểm, ngôn ngữ... với ヶ月 (kagetsu), ヶ所 (kasho),
ヶ国語 (kakugo) thực chất 箇 (ヶ, か) là 個 (箇 là dạng
cổ của個)
三ヶ月で日本語がペラペラになった。
Tôi đã thành thạo tiếng Nhật trong vòng 3 tháng.
この車は二箇所に傷がある。
Chiếc xe này có 2 vét xước.
四カ国語が喋れます。
Tôi có thể nói 4 ngôn ngữ.
りんごが7個あります。
Có 7 quả táo.
おでこにニキビが3個もできた。
Trên trái tôi bị nổi 3 cái mụn
It's important to compare the counter 個 with 〜つ to
understand its limitations (it's only almost as flexible as 〜つ), so
I'd recommend you read our article on the counter 個.
17 TỪ ĐẾM PHẢI
BIẾT TRONG TIẾNG NHẬT 本, 枚, 匹, 頭, 羽, 冊, 台, 分, 年 and 回, 日, 人, 月, 時, 時間, 階, 歳
TỪ ĐẾM 本 (ほん)
Từ đếm 本 thường dùng để
đếm các vật thể dạng thanh, thon dài tỷ lệ 1:2 hoặc hơn, vật dụng đựng đồ dạng
mảnh và dài (các loại bút, ô dù, măng tre trúc, sợ soba, phi tiêu, thanh giáo,
cũi, cây, cây tre, dây thừng, bánh bao, giếng nước, kim tiêm, quạt gấp, con
giun đất, con lươn, cái đuôi, cắt móng tay, cần câu, sợi tơ, ống khói, đoàn
tau, xe lửa, thắt lưng, cột điện thoại, khẩu pháo, chai lọ...); kết cấu hay
công trình, không gian thon dài (tháp, cột, cây cầu, đường hầm...); dải, cuộn
có thể kéo dài (băng phim, băng nhạc, cuộn giấy...); nhạc cụ kiểu gió và dây
(sáo, saxophone, đàn ghita...); cuộc gọi điện thoại, tin nhắn, cuộc hội thoại,
số lượt chạy, chuyến của 1 con tàu hoặc xe bus, số lượt chơi, cú đá, đánh trong
thể thao, vật có điểm đầu và điểm cuối (trò chơi, bài giảng, chương trình
talkshows, chương trình thời sự...); đoạn văn, đoạn báo, đoạn truyện manga; phần
việc, nhiệm vụ, dự án, sơ đồ, lượt thực hiện động tác (chống đẩy, xà đơn, xà
kép...), tập phim, bộ phim, đoạn video, clip, chương trình truyền hình, radio,
số lượng phần mềm, trò chơi video, số lượng phần thưởng, chiến thắng, ...
1
|
一本
|
いっぽん
|
|
2
|
二本
|
にほん
|
|
3
|
三本
|
さんぼん
|
|
4
|
四本
|
よんほん
|
|
5
|
五本
|
ごほん
|
|
6
|
六本
|
ろっぽん
|
|
7
|
七本
|
ななほん (しちほん)
|
|
8
|
八本
|
はちほん/はっぽん
|
|
9
|
九本
|
きゅうほん
|
|
10
|
十本
|
じゅっぽん (じっぽん)
|
|
11
|
十一本
|
じゅういっぽん
|
|
12
|
十二本
|
じゅうにほん
|
|
100
|
百本
|
ひゃっぽん/ひゃくほん
|
|
1,000
|
千本
|
せんぼん
|
|
10,000
|
一万本
|
いちまんぼん
|
|
how many
|
何本
|
なんぼん (なんほん) (なんぽん)
|
ペンを1本貸してくれませんか?
Bạn có thể cho tôi mượn cây bút được không?
この袋にはニンジンが6本入っています。
Có 6 củ cà rốt trong túi.
Tôi sẽ dùng 3 kiếm tre của Kouchi làm quà.
Tôi nghe nói YouTuber đó luc nào cũng quay/ chụp 10 tập
trong 1 ngày.
あのアナウンサーは、一分で三本のニュースを読み上げた。
Người đọc tin tức trên đài đã đọc 3 câu chuyện (đoạn truyện,
khúc chuyện) trong một phút.
任天堂から新しいゲームソフトが三本同時に発売されるらしいよ。
Tôi nghe nói Nintendo chuẩn bị ra mắt 3 game mới cùng 1
lúc.
Hãy theo dõi tiengnhatkythuat.com để được thông báo phần tiếp theo của series Tổng hợp toàn bộ từ đếm trong tiếng Nhật .
0 件のコメント:
コメントを投稿