Post Top Ad

30 5月, 2022

【Vてしまう・Vてしまった】Lỡ, trót làm gì, làm luôn cho xong việc gì đó tiếng Nhật là gì ?

 [Ngữ pháp N4]~てしまう

1. Cấu trúc: 

【Động từ thể て】+しまう Vてしまう。

2. Ý nghĩa:

 ◆ Diễn đạt hàm ý đã hoàn thành, làm xong hết việc gì đó (hay dùng với 「もう」). 

村上春樹の本は、すべて読んでしまいました。
→ Tôi đã đọc hết sạch sách của Haruki Murakami rồi. 
ここにあったお菓子は、全部食べてしまいました。
→ Tôi đã (lỡ) ăn hết sạch kẹo có ở đây rồi !
9時から会議があるので、この部屋の掃除はもうしてしまいました。
→ Vì căn phòng này sẽ có cuộc họp từ 9h nên việc dọn dẹp đã xong xuôi hết rồi. 

【Vてしまう・Vてしまった】Lỡ, trót làm gì, làm luôn cho xong việc gì đó tiếng Nhật là gì ?

Trong câu mang nghĩa xong toàn bộ việc gì đó, thì thường có kèm theo các phó từ như「全部」「完全に」「すべて」「すっかり」

田中さんはケーキを食べてしまいました。
→ Tanaka đã ăn hết sạch cái bánh ngọt rồi.
もう宿題をしてしまいました。
Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.
もうすぐパーティーがはじまりますよ。仕事をしてしまいましょう。
→ Tiệc sắp bắt đầu rồi đấy. Làm cho xong việc thôi nào. (もうすぐ: sắp, một chút nữa thôi)

 ◆ Diễn đạt sự tiếc nuối, hối hận vì đã lỡ làm gì đó.

会社に遅刻してしまった。
→ Muộn giờ đến công ty mất rồi.
メールアドレスを間違えてしまった。
→ Gửi nhầm mail mất rồi. 
宿題を忘れてしまいました。
→ Tôi quên làm bài tập mất rồi.
今朝、財布を落としてしまいました。
→ Sáng nay tôi làm rơi mất ví rồi. (財布: ví、落とす: làm rơi, đánh rơi)

Mẫu câu này hay được sử dụng khi biện bạch, phân trần lý do làm việc gì đó (いいわけ).

山田さん、すみません。山田さんのコーヒーを飲んでしまったんです。
→ Anh Yamada. xin lỗi vì tôi đã uống mất cà phê của anh rồi.

Các bạn chú ý, trong tiếng Nhật còn có động từ 仕舞う:mang nghĩa là cất cái gì đó đi cũng rất hay được sử dụng. Rất dễ nhầm lẫn nên các bạn cần chú ý nhé. 
何をどこにしまう。
→ Cất cái gì đó vào chỗ nào đó.
組立が終わったら、工具を箱にしまってください。
→ Lắp ráp xong thì hãy cất dụng cụ vào hộp.
使わなければ、箱に入れてしまってください。
Nếukhông dùng, hãy cất nó vào trong hộp.

0 件のコメント:

Post Top Ad