Post Top Ad

07 5月, 2022

【電話応対の基本マナー】【不在着信対応】Gọi điện thoại lại khi có cuộc gọi nhỡ tiếng Nhật

Trong bài này, tiengnhakythuat.com xin chia sẻ đến các bạn cách để gọi điện thoại lại khi nhận được một cuộc gọi nhỡ từ phía ai đó. 
Thông thường, có hai ngữ cảnh của cuộc gọi nhỡ trong cuộc sống, đó là: 
1. Cuộc gọi nhỡ trong công việc ビジネス từ khách hàng.
2. Cuộc gọi nhỡ từ phía bạn bè, đồng nghiệp

Trong tiếng Nhật, cuộc gọi nhỡ là 不在着信(ふざいちゃくしん), nghĩa là cuộc gọi đến (チ着信 nhưng người nhận vắng mặt (不在) và gọi điện lại trong tiếng Nhật là 折り返し(おりかえし).

1. Cuộc gọi nhỡ trong công việc từ khách hàng (ビジネス不在着信 )

Trong quá trình làm việc, đôi khi chúng ta sẽ nhận được các cuộc gọi từ phía đối tác, khách hàng nhưng sẽ có những trường hợp chúng ta không thể nhận cuộc gọi ngay lập tức hoặc cũng có trường hợp khi chúng ta ra ngoài mà khách hàng gọi điện đến công ty và muốn trao đổi với bạn. 
Đối với trường hợp này, việc gọi điện thoại lại cho họ ngay khi có thể là rất quan trọng và hành động không gọi lại được coi là thất lễ (失礼) trong văn hóa làm việc. Điều này sẽ làm khách hàng cảm thấy bạn không coi trọng mối quan hệ với họ.
 
Vì là cuộc điện thoại trao đổi với đối tác kinh doanh, nên văn phong yêu cầu sử dụng rất nhiều các mẫu kính ngữ (敬語) khá phức tạp. 

【電話応対の基本マナー】【不在着信対応】Gọi điện lại khi có cuộc gọi nhỡ tiếng Nhật

Sau đây là một số ngữ cảnh khi nhận được một số cuộc gọi nhỡ từ phía khách hàng và cách gọi lại.

① Trường hợp khách hàng gọi đến và bạn không có tại công ty, người nghe là một ai đó trong văn phòng của bạn.

Đầu tiên, sau khi gọi lại ngay khi phía bên kia nhấc máy, các bạn cần phải đợi phía đầu dây bên đó nói xong rồi mới chào hỏi và xưng hô tên bạn. 
Thông thường khi bạn gọi lại, đầu dây bên kia sẽ thường nói:

はい。株式会社ABC、XYZ部でございます。
hoặc
はい。お電話ありがとうございます。株式会社ABCでございます。

Ngay khi họ nói xong, các bạn phải chào hỏi và xưng hô tên tuổi cũng như lý do cuộc gọi.
Sau đây là một số ngữ cảnh cùng mẫu câu thường dùng:

Nếu các bạn không biết đã nhận cuộc gọi từ ai, chỉ biết là người của công ty khách hàng đã gọi

いつも大変お世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇と申しますが、
〇〇時頃にお電話をいただいたようなので折り返しご連絡させていただきました。
Hoặc 
いつも大変お世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇と申しますが、
先程そちらからお電話をいただいたようなので、ご担当の方はいらっしゃいますか。

Thông thường, sau khi nghe bạn chào hỏi, thì phía đầu dây cũng sẽ chào hỏi thêm một lần bằng câu như:
いつもお世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇様ですね。ご確認させていただきますので、少々お待ちください。
Hay ngắn gọn hơn là
いつもお世話になっております。早速ご確認させていただきますので、しばらくお待ちください。

Sau khi họ xác nhận xong, lại sẽ có 3 trường hợp có thể xảy ra. 

Một là, người bạn muốn gặp có mặt ở công ty và họ sẽ nhấc máy nói chuyện với bạn, thì có thể bạn sẽ nghe đầu dây bên kia nói rằng:

お電話お待たせいたしました。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇です。
〇〇用件につきまして、ご確認させていただく、お電話いたしましたが、...
Và tiếp tục là các nội dung họ muốn trao đổi với bạn.

Hai là, họ không chuyển tiếp cuộc gọi ngay, mà trước khi chuyển tiếp muốn thông báo với bạn. Có thể họ sẽ nói:

お電話ありがとうございます。
担当者へお繋ぎいたしますので、少々お待ちください。
Sau đó họ sẽ chuyển hướng cuộc gọi . Tiếp theo người bạn muốn gặp sẽ nhấc máy. Khi đó có thể bạn sẽ nghe các câu như phía trên.

Ba là, người bạn muốn gặp không có mặt tại công ty. Trong trường hợp này, các bạn có thể tham khảo các mẫu câu trong series bài viết Cách nghe và nhận điện thoại bằng tiếng Nhật 【電話のかけ方・受け方】

② Trường hợp các bạn đã biết tên đã thực hiện cuộc gọi đến cho bạn

Các bạn có thể sử dụng mẫu câu:
いつもお世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇と申しますが、
先程そちら…様からお電話をいただいたようなので、折り返しご連絡させていただきました。〇〇様はいらっしゃいますか。
Hoặc 
いつもお世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇と申しますが、
〇〇時ごろ〇〇様からお電話をいただいたようなのですが、お電話を転送していただけないでしょうか。
Tiếp tục sẽ có 3 trường hợp có thể xảy ra như phía trên. Tùy từng trường hợp, các bạn hãy tham khảo các mẫu câu khác nhau.

② Trường hợp bạn biết người gọi và gọi trực tiếp cho người đó. Hoặc người nhấc máy là người đã gọi cho bạn (hai người đã biết nhau)

Đâu tiên họ sẽ nhấc máy và chào hỏi. Thông thường các bạn sẽ nghe thấy các mẫu câu như:

はい。株式会社ABC〇〇部の〇〇でございます。

Đợi họ xưng hô xong thì các bạn mới chào hỏi và nói nội dung cuộc gọi. Ví dụ như:

いつもお世話になっております。
株式会社〇〇 〇〇部の〇〇です。
先程お電話をいただいたようなので、折り返しお電話いたしましたが、
どのようなご用件がありましたでしょうか?

Sau khi bạn chào hỏi xong, thì họ sẽ nói nguyên do họ gọi cho bạn. 

2. Cuộc gọi nhỡ từ phía đồng nghiệp trong công ty, bạn bè.

Đối với các cuộc gọi nhỡ của người quen, đồng nghiệp thì văn phong sẽ có nhiều khác biệt. Văn phong câu từ sử dụng sẽ đơn giản hơn và không cần sử dụng quá nhiều mẫu kính ngữ. Hay nói cách khác là có thể đơn giản hay "suồng sã" hơn. 
Một số bạn nghĩ, "để cho chắc" có thể sử dụng luôn cho đồng nghiệp, người quen, tuy nhiên quan niệm đó sẽ gây phản ứng ngược. Nếu bạn sử dụng quá nhiều kính ngữ phức tạp với người quen, hay đồng nghiêp, có thể khiến họ cảm thấy áp lực, tạo ra khoảng cách và không thoải mái. 

Thông thường, đối với các cuộc gọi nhỡ từ phía bạn bè, đồng nghiệp thì khi gọi lại bạn có thể gọi trực tiếp đến số điện thoại các nhân mà bạn và người đó đã trao đổi với nhau từ trước. 

Các mẫu câu thường được sử dụng với bạn bè, đồng nghiệp thân quan như
お疲れ様です。〇〇です。
先程〇〇さんから電話の着信がありましたが、何の用件がありましたでしょうか。

hoặc

お疲れ様です。〇〇です。
ごめんなさい。先程会議中でしたので、
電話に出られなかったですが、何かありましたでしょうか。

Tuy nhiên, tùy thuộc vào đối tượng ví dụ như senpai hay cấp trên cần thêm một chút kính nghĩ để thể hiện sự tông trọng ví dụ như:

お疲れ様です。〇〇です。
部長(課長)、申し訳ないです。
先程運転中だしたので、お電話に出られなかったですが、
何の用件がありましたでしょうか。

 お疲れ様です。〇〇です。
部長(課長)、申し訳ないです。
先程用事がありましたので、お電話に出られなかったですが、
何の用件がありましたでしょうか。

Hy vọng các mẫu câu trên sẽ giúp các bạn ứng xử khi nghe gọi một cuộc điện thoại nhỡ từ ai đó. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu câu thường sử dụng trong quá trình nghe gọi điện thoại bằng tiếng Nhật.

0 件のコメント:

Post Top Ad