Post Top Ad

21 5月, 2022

【催促電話】Thúc giục tiếng Nhật là gì? Cách gọi điện thúc giục ai đó.

Thúc giục tiếng Nhật là gì? 

Trong tiếng Nhật 催促(さいそく Thôi Xúc) có nghĩa là thúc giục, hối thúc, giục giã ai đó. Trong công việc, nhiều khi các bạn nhờ ai đó điều gì mà mãi chưa thấy họ hồi đáp hay làm xong, các bạn cần thúc giục họ.

Để tiếp tục series Nghe gọi điện thoại tiếng Nhật 電話のかけ方・受け方, hôm nay tiengnhatkythuat.com sẽ chia sẻ đến các bạn cách gọi điện thúc giục, hối thúc ai đó khi đã nhờ họ mà chưa thấy hồi âm 【~へ催促の電話をビジネスマナー】

【催促電話】Thúc giục tiếng Nhật là gì? Cách gọi điện thúc giục ai đó.
Chú ý: Trước khi bắt đầu cuộc gọi, các bạn cần chuẩn bị nội dung trao đổi (như tên người nghe, các thông tin về nội dung muốn thúc giục, ngày nhờ vả (yêu cầu) lần đầu cũng như những từ vựng cần sử dụng khi trao đổi...

Nào, chúng ta cùng bắt đầu một ví dụ:

...

Ngay khi người nghe nhấc máy, đợi họ chào hỏi, xưng hô xong, ví dụ:

はい、株式会社ABCでございます。

Đợi người nghe nói xong, bạn hãy chào hỏi và xưng hô, ví dụ:

お世話になっております。

(địa chỉ tỉnh công ty bạn)県にあります株式会社(tên công ty của bạn) (tên bộ phận của bạn) 部の(tên bạn)と申します。

Ngay sau đó, người nghe sẽ nói

お世話になっております。ご用件をお伺いしてよろしいですか?

Hoặc

お世話になっております。ご用件は何でしょうか。

Khi người nghe hỏi xong, bạn bắt đầu trình bày nội dung muốn trao đổi. Ví dụ:

(Tên người muốn gặp)様でいらっしゃいまででしょうか。(cẩn thận nhầm với でしょうか nhé, hai mẫu này khác nhau toàn toàn đó !!!)

Ví dụ, người bạn muốn gặp có mặt tại văn phòng, người nghe máy sẽ bảo bạn chờ, ví dụ:

はい、◦◦さんににおつなぎいたしますので、少々お待ちください。

Lúc nào bạn có thể nói はい、お願いいたします, hoặc không nói gì.

Sau khi người bạn muốn gặp bắt máy, đợi đối phương xưng tên xong, bạn sẽ cần xưng hô và chao hỏi lại như lúc đầu. Ví dụ

お世話になっております。

(địa chỉ tỉnh công ty bạn)県にあります株式会社(tên công ty của bạn) (tên bộ phận của bạn) 部の(tên bạn)と申します。

Sau đó đi vào nội dung, bạn có thể dùng cách 1 trong 3 cách dưới đây:

①◦◦月◦◦日、メールにて、(việc đã nhờ)~についての見積書の作成をお願いしておりましたが、ご確認いただいておりますでしょうか。

Hoặc 

②◦◦月◦◦日、メールにて、(việc đã nhờ)~についての見積書の作成をお願いしておりましたが、お手元に届いていますでしょうか。

Hoặc bạn có thể nói: 

③◦◦月◦◦日、メールにて、(việc đã nhờ)~についての見積書の作成をお願いしておりましたが、ご回答メールがまだメールがまだ届いていないので、お電話いたしました。

ご確認いただいておりますでしょうか。

Sau khi nghe đối phương trình bày tình hình hoặc lý do chưa trả lời, bạn có thể nhờ họ gửi vào ngày nào đó, ví dụ:

お忙しいところ恐縮ですが、○月○日までご回答いただけると大変助かります。

Cuối cùng, để kết thúc hội thoại, bạn có thể sử dụng:

よろしくお願いいたします。

では、失礼足します。

Các bạn có thể tham khảo thêm Nghe gọi điện thoại tiếng Nhật 電話のかけ方・受け方

0 件のコメント:

Post Top Ad