Post Top Ad

18 6月, 2023

【運転免許証の点数、ポイント・計算】Điểm point, điểm vi phạm của bằng lái xe ô tô tại Nhật Bản và cách tính điểm phạt do vi phạm

Ở Nhật Bản, đối với Bằng lái/ Giấy phép lái xe 運転免許証 có một hết thống điểm tích lũy để đánh giá mức độ vi phạm các quy định về giao thông trong quá trình lái xe. 
Hệ thống điểm đó có tên gọi là 運転免許証の点数 hay có cách gọi khác như 運転免許の違反点数制度 (hệ thống điểm số vi phạmcủa bằng lái xe).
Đây là số điểm theo cơ chế tích lũy 累積方式 (cộng dồn). 
Nếu bạn vi phạm luật giao thông, ngoài việc bị phạt tiền, bằng lái xe của bạn còn bị trừ điểm tùy theo mức độ vi phạm. Nếu tổng điểm tích lũy sau những lần vi phạm đó đạt đến một tiêu chuẩn nhất định thì sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt hành chính (có thể là treo bằng có thời hạn 停止 hoặc bị hủy giấy phép lái xe や取り消し).
【運転免許証の点数、ポイント・計算】Điểm point của bằng lái xe ô tô tại Nhật Bản và cách tính điểm phạt

Tuy nhiên, điểm số này sẽ được xóa bỏ sau một thời gian quy định với những điều kiện nhất định.
Vì vậy, để tránh bị phạt, hay nặng hơn là bị hủy bằng lái điều quan trọng không chỉ là phải cẩn thận khi lái xe hàng ngày mà còn phải biết trước hệ thống điểm này để có phương pháp ứng phó (điều chỉnh) cho phù hợp.

MỤC ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG ĐIỂM TÍCH LŨY (ĐIỂM VI PHẠM CỦA BẰNG LÁI XE)

Để bảo vệ an toàn giao thông đường bộ và ngăn ngừa trước các tai nạn giao thông, cần có một chế tài để kiểm soát những tài xế đã nhiều lần vi phạm giao thông khi lái xe.
Bên cạnh đó, hệ thống tích điểm còn bao hàm ý nghĩa khuyến khích người lái xe không để xảy ra tai nạn và các vi phạm khi tham gia giao thông.
Ở các quốc gia khác như Hoa Kỳ, cũng có một hệ thống điểm tương tự như hệ thống bằng lái xe đã được áp dụng.

ĐIỂM TÍCH LŨY DO VI PHẠM GIAO THÔNG VÀ TIỀN PHẠT

Các vi phạm giao thông được chia thành hai loại: "一般 Chung" và "特定 Cụ thể" 
Theo nguyên tắc thì điểm vi phạm được cộng bất kể bạn có phải nộp phạt hay không.

Các loại vi phạm giao thông và điểm cộng

Các hành vi vi phạm chung「一般違反行為」

Các hành vi vi phạm ở mức độ nhẹ được phân loại là "Vi phạm chung" 
Ví dụ điển hình như "Vượt quá tốc độ", "Vi phạm đỗ xe trái phép", "Đỗ tạm thời không đúng nơi quy định...", "Phớt lờ tín hiệu đèn giao thông", "Vi phạm thắt dây an toàn"... 
Hầu hết đều cộng từ 1 đến 6 điểm. 
Hơn 12 điểm được cộng cho các vi phạm có nguy cơ cao, chẳng hạn như chạy quá tốc độ hơn 50 km/h hoặc lái xe khi đã uống rượu.

Các hành vi vi phạm đặc biệt「特定違反行為」

Các hành động cực kỳ nguy hiểm được gọi là "vi phạm đặc biệt". Ví dụ điển hình bao gồm “giết người do lái xe (hành vi cố ý), v.v.”, “phá hoại do lái xe (cố ý), v.v.”, hoặc “lái xe khi say rượu”, “lái xe khi sử dụng ma túy” và “vi phạm nghĩa vụ cứu hộ (đâm xe rồi bỏ chạy)”.

Mức tiền phạt, mức điểm vi phạm cộng dồn theo các loại vi phạm

Nếu bạn vi phạm giao thông thì tùy vào tính chất của hành vi vi phạm mà mức phạt sẽ khác nhau.
Lấy một chiếc ô tô thông thường làm ví dụ, phạt tiền 3.000 yên đối với các vi phạm nhỏ như "không mang theo giấy phép lái xe" và "vi phạm các hạn chế về sử dụng còi". 
Phạt tiền 6.000 yên đối với hành vi "sử dụng điện thoại di động, v.v." và mức phạt 9.000 yên đối với hành vi "gây nguy hiểm giao thông".
Phạt tiền 6.000 yên cho hành vi "vi phạm phân làn giao thông được chỉ định" do không lái xe ở phần phân chia giao thông được chỉ định.
Đối với các mặt hàng nặng, 10.000 yên sẽ bị tính phí vi phạm đỗ xe (khu vực cấm đỗ xe, v.v.) và 35.000 yên sẽ bị tính phí nếu chạy quá tốc độ trên đường cao tốc (35 km trở lên và dưới 40 km).
Nếu vi phạm gây ra tai nạn dẫn đến thương tích hoặc hư hỏng công trình, sẽ bị cộng thêm điểm vào số điểm vi phạm. Ví dụ, nếu một vụ tai nạn chết người xảy ra do sự bất cẩn đơn phương của người lái xe, 20 điểm sẽ được cộng vào điểm cơ bản và bằng lái sẽ bị thu hồi.

Dưới đây một số loại vi phạm và điểm cộng do vi phạm:


違反行為の種別 (Các loại vi phạm)点数 (điểm vi phạm)酒気帯び点数 (lái xe khi đã uống rượu)
0.25未満0.25以上
酒酔い運転 (lái xe khi say rượu)35  
麻薬等運転 (lái xe khi sử dụng thuốc kích thích)35  
共同危険行為等禁止違反 (vi phạm các quy định về việc gây nguy hiểm theo nhóm như lái xe dàn hàng ngang trên đường...)
25  
無免許運転 (lái xe khi không có bằng lái)252525
大型自動車等無資格運転 (lái xe khi bằng lái không đủ điểu kiện lái các xe hạng lớn)121925
仮免許運転違反 (hành vi lái xe khi mới chỉ có bằng tạm thời)121925
酒気帯び運転
(lái xe khi trong người có chất cồn)
0.25以上 (lớn hơn hoặc bằng 0.25)25  
0.25未満 (đến 0.25)13  
過労運転等 (lái xe trong tình trạng quá sức)25  
妨害運転 (hành vi lái xe gây rối)著しい交通の危険 (gây ra những nguy hiểm đáng kể)35  
交通の危険のおそれ (gây ra các mối nguy hiểm)25  
無車検運行 (lái xe không có kiểm định shaken)61625
無保険運行 (lái xe không có bảo hiểm bắt buộc)61625
速度超過 
các vi phạm tốc độ
50以上121925
30(高速40)以上50未満61625
25以上30(高速40)未満31525
20以上25未満21425
20未満11425

積載物
重量制限超過

(các vi phạm về trọng tải xe)

大型等10割以上61625
大型等5割以上10割未満31525
普通等10割以上31525
大型等5割未満21425
普通等5割以上10割未満21425
普通等5割未満11425
放置駐車違反
các vi phạm về đỗ xe
駐停車禁止場所等 (điểm cấm dừng đỗ)3  
駐車禁止場所等 (khu vực cấm đỗ xe)2  
保管場所法違反
vi phạm về nơi bảo quản xe
道路使用 sử dụng lòng đường3  
長時間駐車 đậu xe lâu dài 2  
警察官現場指示違反 vi phạm các hướng dẫn chỉ dẫn của cảnh sát21425
警察官通行禁止制限違反 vi phạm yêu cầu cấm lưu thông của cảnh sát (ví dụ cảnh sát yêu cầu dừng xe nhưng không dừng) 21425
信号無視 vi phạm liên quan đến đèn tín hiệu giao thông赤色等 vượt đèn đỏ21425
点滅 không quan xác nhận an toàn khi gặp đèn nhấp nháy21425
通行禁止違反 vi phạm các lệnh cấm21425
歩行者用道路徐行違反 vi phạm quy định giảm tốc độ tại đường cho người đi bộ21425
通行区分違反21425
歩行者側方安全間隔不保持等21425
急ブレーキ禁止違反21425
法定横断等禁止違反21425
追越し違反21425
路面電車後方不停止21425
踏切不停止等21425
遮断踏切立入り21425
優先道路通行車妨害等21425
交差点安全進行義務違反21425
横断歩行者等妨害等21425
徐行場所違反21425
指定場所一時不停止等21425
駐停車違反駐停車禁止場所等21425
駐車禁止場所等11425
整備不良制動装置等21425
尾灯等11425
安全運転義務違反21425
幼児等通行妨害21425
安全地帯徐行違反21425
騒音運転等21425
携帯電話使用等(交通の危険)lái xe trong lúc sử dụng điện thoại (gây nguy hiểm)61625
携帯電話使用等(保持)lái xe trong lúc sử dụng, thao tác điện thoại31525
消音器不備21425
高速自動車国道等措置命令違反21425
本線車道横断等禁止違反21425
高速自動車国道等運転者遵守事項違反21425
高速自動車国道等車間距離不保持21425
車間距離不保持11425
免許条件違反21425
番号標表示義務違反21425
混雑緩和措置命令違反11425
通行許可条件違反11425
通行帯違反11425
路線バス等優先通行帯違反11425
軌道敷内違反11425
道路外出右左折方法違反11425
道路外出右左折合図車妨害11425
指定横断等禁止違反11425
進路変更禁止違反11425
追い付かれた車両の義務違反11425
乗合自動車発進妨害11425
割込み等11425
交差点右左折方法違反11425
交差点右左折等合図車妨害11425
指定通行区分違反11425
交差点優先車妨害11425
緊急車妨害等11425
交差点等進入禁止違反11425
無灯火11425
減光等義務違反11425
合図不履行11425
合図制限違反11425
警音器吹鳴義務違反11425
乗車積載方法違反11425
定員外乗車11425
積載物大きさ制限超過11425
積載方法制限超過11425
制限外許可条件違反11425
牽引違反11425
原付牽引違反11425
転落等防止措置義務違反11425
転落積載物等危険防止措置義務違反11425
安全不確認ドア開放等11425
停止措置義務違反11425
初心運転者等保護義務違反11425
座席ベルト装着義務違反11425
幼児用補助装置使用義務違反11425
乗車用ヘルメット着用義務違反11425
大型自動二輪車等乗車方法違反21425
初心運転者標識表示義務違反11425
最低速度違反11425
本線車道通行車妨害11425
本線車道緊急車妨害11425
本線車道出入方法違反11425
牽引自動車本線車道通行帯違反11425
故障車両表示義務違反11425
仮免許練習標識表示義務違反11425

Nếu vi phạm tương đối nhẹ, một thẻ xanh (thông báo lỗi giao thông) và phiếu thanh toán tiền phạt tạm thời sẽ được cấp. Nói cách khác, bạn sẽ không có tiền án vì bạn sẽ không bị xét xử tại tòa án hình sự (hoặc tòa án gia đình).
Khi thời hạn nộp phạt tạm thời đã qua, một thông báo và phiếu nộp tiền sẽ được gửi cho bạn. Nếu bạn không trả tiền phạt ngay cả sau khi thông báo, bạn sẽ bị triệu tập đến tòa án giao thông hoặc văn phòng công tố và sẽ bị đưa ra xét xử.

Nếu bạn vi phạm nghiêm trọng mà không thể xóa bằng cách nộp phạt, bạn sẽ nhận được một vé đỏ và sẽ bị phạt. Ví dụ, lái xe không có bằng lái hoặc lái xe trong tình trạng say rượu thì không chỉ đơn giản là bạn bị phạt tiền, phạt điểm mà bạn còn có thể bị đưa ra tòa án nếu hành vi lái xe của bạn gấy hậu quả nguy hiểm, nghiêm trọng...

CÁCH TÍNH ĐIỂM VI PHẠM CỘNG DỒN

Trên thực tế cách tính điểm, xóa điểm rất phức tạp. Điểm vi phạm tích lũy được cộng dồn trong vòng 3 năm trong quá khứ.
Nếu số điểm tích lũy trong ba năm đã qua đạt đến một con số nhất định, các biện pháp xử phạt hành chính như đình chỉ giấy phép hoặc thu hồi giấy phép sẽ được thực hiện.
Cụ thể mức độ phạt hành chính tương ứng với tổng điểm cộng dồn trong 3 năm gần nhất như sau:
Trường hợp 1: Nếu bạn chưa từng bị đình chỉ giấy phép trong ba năm qua, thì bạn sẽ bị đình chỉ trong 30 ngày nếu bạn tích lũy từ 6 đến 8 điểm trong 3 năm qua.

Tuy nhiên, có một lớp học giành cho người vi phạm nếu người tái phạm từ 3 điểm trở xuống và đã tích đủ 6 điểm có thể tham gia khóa học này. Nếu bạn tham gia và hoàn thành khóa học, số điểm có bạn sẽ được xóa và bạn sẽ không bị treo tạm thời. 

Nếu bạn không tham gia khóa học giành cho người vi phạm này, giấy phép của bạn sẽ bị đình chỉ.

Trường hợp 2: Nếu tổng số điểm tích lũy từ 9 đến 11 điểm, giấy phép sẽ bị đình chỉ trong 60 ngày và nếu tổng số điểm tích lũy từ 12 đến 14 điểm, giấy phép sẽ bị đình chỉ trong 90 ngày. Nếu tổng điểm tích lũy vượt quá 15 điểm sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe. 

【運転免許証の点数、ポイント・計算】Điểm point của bằng lái xe ô tô tại Nhật Bản

Đặc biệt, trong trường hợp bạn đã từng bị xử lý trong vòng 3 năm qua (xử lý ở đây là treo bằng hoặc thu hồi bằng), thì tùy thuộc vào số lần bạn từng bị xử lý trước đó, có thể bằng lái cái bạn tiếp tục bị treo hoặc thu hồi chỉ với những lỗi vi phạm rất nhỏ.

Cụ thể, ví dụ trong vòng 3 năm trước đó, bạn đã từng bị xử lý:
Nếu bạn đã có 1 lần bị xử lý và bạn lại vi phạm thêm 1 lỗi bặng với 10 điểm trở lên
Nếu bạn đã có 2 lần bị xử lý và bạn lại vi phạm thêm 1 lỗi bặng với 5 điểm trở lên
Nếu bạn đã có 3 lần bị xử lý và bạn lại vi phạm thêm 1 lỗi bặng với 4 điểm trở lên
Trong cả 3 trường hợp kể trên, bằng của bạn sẽ bị thu hồi.

Ngoài ra, khoảng thời gian cho đến khi bạn có thể lấy lại giấy phép (thời gian mất tư cách lái xe) được xác định bởi số lần bị xử lý và số điểm vi phạm tích lũy, loại vi phạm mà bạn mắc phải.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỂM TÍCH LŨY ĐƯỢC XÓA

Có một số trường hợp điểm không được tích lũy hoặc được xóa bỏ.
Nếu không có tai nạn hoặc vi phạm trong một năm trở lên sau khi hết thời hạn đình chỉ bằng lái, điểm tích lũy sẽ được xóa bỏ về mức 0 điểm (mẫu hình A bên dưới)

Ngoài ra, nếu một người không vi phạm giao thông trong hai năm qua, nhưng có một vi phạm giao thông nhỏ (bị cộng từ 3 điểm trở xuống) và không vi phạm lần nữa trong vòng ba tháng tiếp theo, các điểm vi phạm sẽ biến mất (mẫu hình B bên dưới)

Lưu ý, nếu bạn nhận được quyết định hành chính về việc thu hồi hoặc đình chỉ giấy phép, điểm của bạn sẽ trở về 0, nhưng số lịch sử về số lần bị xử lý trước đó 前歴の回数 sẽ tăng lên.
【運転免許証の点数、ポイント・計算】Điểm point của bằng lái xe ô tô tại Nhật Bản


Điểm được cộng cho các vi phạm hơn 3 năm trước sẽ bị xóa và không được tính toán tích lũy sau 3 năm. Thế nhưng, dù nó sẽ không được tính, nhưng hồ sơ về vi phạm sẽ không biến mất. Nếu bạn không thể nhớ số lần vi phạm thì bạn nên ghi lại ngày tháng, điểm số, số lần vi phạm, v.v.

CÁCH KIỂM TRA SỐ ĐIỂM VI PHẠM ĐANG TÍCH LŨY

Nếu bạn muốn kiểm tra điểm tích lũy hiện tại của mình, bạn cần xin "Giấy chứng nhận điểm tích lũy" (累積点数等証明書) 
Hoặc nếu bạn muốn biết không chỉ điểm của bạn trong 3 năm qua mà còn cả điểm của bạn từ khi lấy bằng đến bây giờ, bạn có thể xin "Giấy chứng nhận lịch sử lái xe" (運転経歴証明書) 
Giấy này được phát hành bởi Trung tâm lái xe An toàn (自動車安全運転センター) tại khu vực bạn sinh sống.

Trước tiên, hãy đến đồn cảnh sát khu vực bạn sinh sống hoặc văn phòng Trung tâm lái xe an toàn ở mỗi quận và xin "Giấy chứng nhận điểm tích lũy" hoặc "Giấy chứng nhận lịch sử lái xe".
Nộp hồ sơ tại quầy tiếp tân của bưu điện hoặc văn phòng trung tâm với phí xử lý 630 yên/bản. 
Bạn có thể nhận nó qua đường bưu điện vào một ngày sau đó hoặc hỏi tại văn phòng trung tâm. Nếu bạn có giấy ủy quyền, bạn cũng có thể nộp đơn theo ủy quyền và bạn có thể nộp đơn tập thể tại văn phòng, v.v.

CÁCH CÁCH RÚT NGẮN THỜI GIAN BỊ TREO BẰNG

Như đã đề cập ở trên, cách đầu tiên và rất quan trọng là bạn phải tham gia lớp học dành cho người vi phạm 

Khi bạn tham gia một khóa học vi phạm, bạn sẽ được miễn treo giấy phép 30 ngày. 6 điểm vi phạm trước đó sẽ không bị tính sau khóa học và không lưu lại hồ sơ xử lý trước đó.

Những người có thể tham gia khóa học vi phạm là những người vi phạm nhiều lần với số điểm vi phạm từ 3 điểm trở xuống và đã tích lũy được 6 điểm. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ cho điều này. Ví dụ, những người đã bị đình chỉ bằng lái xe trong vòng ba năm qua, hoặc những người đã tham gia các khóa học dành cho người phạm tội, sẽ không đủ điều kiện.

Các chi tiết của khóa học khác nhau tùy thuộc vào tỉnh nơi bạn sinh sống.
Trong khóa học trải nghiệm trước, sau khi trải nghiệm các hoạt động về an toàn giao thông trong 2 giờ 30 phút, bạn sẽ tham gia một bài giảng kéo dài 3 giờ vào ngày được chỉ định.
Mặt khác, khóa học mà bạn sẽ trải nghiệm trong ngày bao gồm một bài giảng kéo dài 3 giờ, khóa học lái xe an toàn trên xe thực tế hoặc trải nghiệm hoạt động an toàn giao thông (2 giờ 30 phút). Cả hai khóa học đều có một bài kiểm tra khi kết thúc và bạn sẽ viết một bài phát biểu cảm tưởng.

Một cách khác để rút ngắn thời gian bị đình chỉ giấy phép là tham gia một khóa học dành cho những người đã bị đình chỉ bằng lái.
Khóa học này dành cho những người đã bị đình chỉ hoặc tạm giữ giấy phép lái xe. 
Tuy nhiên, những người đã đủ điều kiện phải tham gia hóa đào tạo dành cho người vi phạm (đủ 6 điểm tích lỹ) nhưng không tham gia khóa đào tạo đó thì không thể tham gia khóa đào tạo bị đình chỉ này.
Khóa học bao gồm chẩn đoán năng khiếu và hướng dẫn lái xe, bài giảng, kỹ năng lái xe thực tế và bài kiểm tra viết.
Không giống như khóa học dành cho người vi phạm, bạn sẽ không được miễn một khoảng thời gian nhất định nếu tham gia khóa học mà số ngày được rút ngắn sẽ được xác định bằng kết quả của bài kiểm tra viết được tổ chức vào cuối khóa học.
Ngoài ra, hãy lưu ý rằng không chỉ kết quả kiểm tra mà thái độ tại thời điểm tham gia khóa học cũng sẽ ảnh hưởng đến số ngày được rút ngắn.

Chi tiết về các khóa học các bạn có thể đến hỏi các Trung tâm an toàn lái xe hoặc Sở cảnh sát nơi bạn sinh sống.
Chúc các bạn lái xe an toàn và không bao giờ bị dính điểm phạt do vi phạm.

Các bạn có thể xem thêm một số bài viết liên quan đến lái xe tại Nhật bản theo đường link sau đây:

0 件のコメント:

Post Top Ad