Post Top Ad

13 8月, 2021

[Ngữ pháp N3] Cần thiết phải làm, không làm là không được tiếng Nhật là gì 【~ないと、~なくちゃ】

 [Ngữ pháp N3] ~ないと、~なくちゃ

~ないと】 là thể ngắn của 【~ないといけない】

~なくちゃ là thể ngắn của 【~なければならない】

 【~ないといけない】và 【~なければならない】 là hai mẫu ngữ pháp trình độ N5.  

※ Cách sử dụng

                                    ① Vない+                                             
                                 ②  Tính từ く+
                                 ③ Tính từ +で(hoặc じゃ)+
                                 ④    Danh từ+で(じゃ)+
                                   ①②③④ + ~ないと】hoặc~なくちゃ

Một số cách nói ngắn khác 普通の言い方(trong ngoặc đơn là ngôn ngữ nói trong hội thoại, 口語)

 ~なければならない(~なきゃならない)
 ~なければいけない(~なきゃいけない)
 ~なければだめだ(~なきゃだめだ)
 ~なくてはならない(~なくちゃならない)
 ~なくてはいけない(~なくちゃいけない)
 ~なくてはだめだ(~なくちゃだめだ)
 ~ないといけない
 ~ないとだめだ
 ~ねばならぬ
 ~ねばならない
 ~ねば

※ Ý nghĩa

~ないと】~なくちゃ】thể hiện tính cần thiết phải làm gì đó, không làm gì đó là không được (必要性, 必然性)

Trong hội thoại hằng ngày 日常会話, hai mẫu câu rút gọn phía trên thường được sử dụng. 


[Ngữ pháp N3] Phải làm gì, không làm là không được tiếng Nhật là gì 【~ないと、~なくちゃ】

※ Ví dụ

① このレポートを明日提出しなくちゃならないから、今夜は長い夜になりそうだ

→  Tôi phải nộp báo cáo này vào ngày mai, nên đêm nay hẳn sẽ là một đêm dài.

② 約束は守らなくてはいけない。

→ Việc giữ lời hứa là cần thiết (phải giữ lời hứa).

② 試験(しけん)まであと1ヵ月だ。がんばって勉強しないと。

→ Chỉ còn một tháng nữa là đến kỳ thì rồi, tôi cần phải cố gắng học.

③ 田中さんにメールの返事をしなくちゃ。

→ Tôi phải trả lời mail cho anh Tanaka.

④ 明日までに先生にレポートをださなくちゃ。

→ Tôi phải nộp báo cáo cho thầy giáo trước ngày mai.

0 件のコメント:

Post Top Ad