Post Top Ad

23 8月, 2019

AutoCAD phiên bản tiếng Nhật: Phần 2_Chi tiết các thanh Menu chính 1

Tiếp theo series bài viết Phần mềm AutoCAD phiên bản tiếng Nhật hôm nay tiengnhatkythuat.com sẽ giới thiệu đến các bạn chi tiết các nội dung chính trong từng mục Menu của AutoMECH LT 2004 và chức năng của từng phần. 
Như các bạn đã biết, để thao tác trong môi trường Autocad, các bạn có thể sử dụng trực tiếp các lệnh trên thanh Menubar hoặc các biểu tượng trên thanh công cụ Toolbars hay nhanh nhất là sử dụng lệnh tắt Command. 
Phương pháp thao tác bằng phím tắt mà các kỹ sư Việt Nam thường dùng tuy nhanh nhưng không thể giải quyết toàn bộ tất cả các chức năng của Autocad, còn việc sử dụng icon của công cụ Toolbar là có thể, tuy nhiên việc hiển thị tất cả các tools sẽ gây cản trở màn hình làm việc. Do vậy, sẽ có những lúc các bạn cần sử dụng công cụ Menubar để thao tác. Và đây cũng chính là phương thức cơ bản, đầy đủ và cốt lõi nhất của Autocad. 
Việc nắm được vị trí, chức năng của các phần sẽ giúp các bạn tận dụng và sử dụng một cách linh hoạt trong quá trình sử dụng. 
Một điều rất thú vị đó là: phần lớn những kỹ sư Nhật Bản đều thao tác trên Autocad bằng phương biểu tượng Toolbars hoặc công cụ Menubar. Điều này có vẻ trái ngược với các bạn Việt Nam thường thao tác bằng lệnh tắt. Tuy việc sử dụng biểu tượng hay thanh Menubar nghe có vẻ chậm chạp như chúng ta vẫn thường nghĩ, tuy nhiên, chậm mà chắc là quan điểm cốt lõi trong văn hóa làm việc của các kỹ sư Nhật Bản, việc chậm này rất sẽ hữu ích trong việc vừa thao tác vừa suy nghĩ kỹ càng từng đường nét, tránh những sai sót cơ bản. Kiểm soát sự chính xác trong từng nét vẽ là quan điểm được người Nhật đề cao. Với các bạn sử dụng lệnh tắt, có thể các bạn rất tự tin với khả năng thao tác nhanh, tuy nhiên, việc thao tác quá nhanh sẽ dẫn đến chú trọng tốc độ mà không chú trọng vào chất lượng từng đường nét. Chỉ sau khi hoàn thành nhiều nét vẽ, hay một hình vẽ mới quay lại kiểm tra, việc này luôn ẩn chứa nguy cơ sai sót. Vì vậy, hãy tập trung vào chất lượng từng nét vẽ nhé các bạn. 
Thôi, không tản mạn quá lâu nữa, chúng ta hãy cùng bắt đầu nào.  
1. ファイル・File
AutoCAD phiên bản tiếng Nhật: Phần 2_Chi tiết các thanh Menu chính
Các nội dung trong mục File: 
新規しんき作成さくせいN) Ctrl+N: Tạo file bản vẽ mới
開く(ひらく)O) Ctrl + O: Mở bản vẽ đã có
閉じる(とじる) (C) : Đóng bản vẽ hiện hành
下書き(したがき)保存(ほぞん) (A Ctrl +Shift+S: Lưu bản vẽ đang thực hiện
e-トランスミットT: e-transmit (công cụ hỗ trợ in tự động)
Web公開(こうかい) (W: đưa lên web
書き出し(かきだし) (E: extract mình cũng chưa dùng bao giờ
ページ設定(せってい) (G: Cài đặt khổ giấy
プロッタ管理(かんり)M: quản lý máy in
印刷(いんさつ)スタイル管理(かんり)Y: quản lý nét in
印刷(いんさつ)プレビューV: xem trước bản in
印刷(いんさつ)P) Ctrl+P: Thực hiện lệnh in bản vẽ
マルチシートDWFを公開(H: Chuyển đổi sang nhiều bản vẽ DWF
図面ユーティリティ(ゆーてぃりてぃ)U: các tiện ích bản vẽ
監査(かんさ)A: kiểm tra bản vẽ
修復(しゅうふく)R: sửa chữa bản vẽ
ブロックのアイコンを更新(U: làm mới block icon
名前除(なまえじょ)P: xóa đối tượng rác trong bản vẽ (lệnh PURGE)
送信(そうしん)D: gửi bản vẽ (mail/ outlook...)
図面(ずめん)のプロパティ(I: thông số bản vẽ
終了(しゅうりょう)X) Ctrl+Q: đóng bản vẽ
2. 編集(へんしゅう)EEdit- Chỉnh sửa
AutoCAD phiên bản tiếng Nhật: Phần 2_Chi tiết các thanh Menu chính 1
Các nội dung chính: 
(もと)戻す(もどす)UCtrl+Z: Quay lại trạng thái trước đó
やり直し(やりなおし)RCtrl+Y: Lấy lại lệnh đã thực hiện
切り取り(きりとり)TCtrl+X: Cắt
コピー(CCtrl+C: Copy
基点(きてん)コピー(BCtrl+Shift+C: Copy theo mốc được chọn
ビューコピー(L: copylink
貼り付け(はりつけ)PCtrl+V: Dán
ブロックとして貼り付け(はりつけ)K Ctrl+Shift+V: Dán và chuyển đối tượng thành block
ハイパーリンクとして貼り付け(はりつけ)H: Dán đối tượng và chuyển thành hyperlink
同一(どういつ)位置(いち)貼り(はり)付け(つけ)D: Dán đúng theo vị trí (tọa độ) trước đó của đối tượng
形式(けいしき)選択(せんたく)して貼り付けS: Dán các đối tượng thuộc các định dạng khác nhau (excel, word, image…)
クリア(ADel: Xóa
すべて選択(せんたく)LCtrl+A: Chọn toàn bộ
OLEリンクの設定(せってい)O: Cài đặt link OLE (đối tượng dán bằng lệnh 形式(けいしき)選択(せんたく)して貼り付け(はりつけ))
文字(もじ)検索(けんさく)F: Tìm đối tượng text trong bản vẽ
.表示 (V) View - Hiển thị
AutoCAD phiên bản tiếng Nhật: Phần 2_Chi tiết các thanh Menu chính 1
Các nội dung: 
再描画(さいびょうが)R: Redraw
再作成(さいさくせい)G: Regen (làm mượt đối tượng)
全再作図(ぜんさいさくず)A: Regenall (làm mượt bản vẽ)
ズームZ): Phóng to vùng, bản vẽ (lệnh Zoom)
画面(がめん)移動(いどう)PDi chuyển bản vẽ (lệnh Pan)
上空(じょうくう)表示(ひょうじ)W):hiển thị kiểu 2 cửa sổ 1 rộng 1 nhỏ
フルスクリーン表示(ひょうじ)C Chuyển sang chế độ toàn màn hình Fullscreem
ビューポートVViewport (Phân chia màn hình làm việc)
ビューポート管理(かんり)N Quản lý Viewport
ビューポート登録(とうろく)EKhai báo Viewport
1ビューポート(1)Chế độ 1 Viewport
2ビューポート(2)Chế độ 2 Viewport
3ビューポート(3)Chế độ 3 Viewport
4ビューポート(4)Chế độ 4 Viewport
結合(けつごう)JKiểu kết hợp
ビュー管理(かんり)NQuản lý view, hiển thị
Dビュー(3)Chế độ hiển thị 3D
Dダイナミックビュー(YChế độ view dynamic (pick giữ chột và quay đối tượng quanh điểm chọn)
隠せん(かくせん)処理(しょり)HXử lý các đối tượng ẩn
シェーディング(SChế độ shading bóng mờ
表示(ひょうじ)設定(せってい)LCài đặt hiển thị
ツールバー(OToolbars: cài đặt thanh công cụ
カスタマイズ: Customize (hiệu chỉnh các thuộc tính do người dung tùy chọn)
コマンド: Command (lệnh tắt)
キーボード: Keyboard (các phím tắt bàn phím Ctrl, Shift, F1, …)
ツールバーレット: Toolbarlet thanh công cụ
4. 挿入(そうにゅう)I: Insert - Chèn
AutoCAD phiên bản tiếng Nhật: Phần 2_Chi tiết các thanh Menu chính 1
Các nội dung chính: 
ブロック(B: Block
ブロック挿入(そうにゅう): Insert, chèn  block名前(なまえ)N: Block name参照(さんしょう)B: Tham chiếu
パース
挿入(そうにゅう)位置(いち): Vị trí chèn()面上(めんじょう)指定(してい): Chèn vào vị trí được chỉ định, chọn trên màn hình
尺度(しゃくど): Tỷ lệ phóng to thu nhỏ block sau khi chèn
回転(かいてん): Chèn và quay đối tượng block sau khi chèn
分解(ぶんかい): Chèn và phân tách (phá block)
外部(がいぶ)参照(さんしょう)X: Tham chiếu từ đối tượng bên ngoài
レイアウト(LLayout
WMF読み込(よみこ)み(W: Đọc file đuôi WMF
OLEオブジェクト(O: Đối tượng OLE
オブジェクトの挿入(そうにゅう): Chèn đối tượng新規(しんき)作成(さくせい)N: Tạo đối tượng mới
>ファイルから作成(さくせい)F: Tạo đối tượng từ file khác
マークアップ(U: Mark up
シンボルライブラリ(YSymbol library (thư viện ký hiệu đặc biệt)
ボルト・ナット: Bu long và đai ốc (thư viện bulong và đai ốc theo tiêu chuẩn chung
型鋼(かたこう)K: Thư viện thép hình
ねじ(S: Thư viện vít
表面(ひょうめん)粗さ(あらさ)記号(きごう)UCác ký hiệu liên quan đến xử lý bề mặt
JIS溶接記号(JCác ký hiệu về mối hàn theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản
断面(だんめん)寸法(すんぽう)記号(きごう): Các ký hiệu liên quan đến kích thước mặt cắt
開先(かいさき)角度(かくど): Góc mở/ Vát cạnh mối hàn
溶接(ようせつ)(なが)さ(数)ピッチ: Chiều dài mối hàn – Bước nhảy (trường hợp hàn không liên tục)
表面(ひょうめん)状況(じょうきょう)T: Kiểu bề mặt mối hàn>平: Phẳng・とつ: Lồi・へこみ: Lõm・すみ: vát góc
引き出し(ひきだし)(せん)複数(ふくすう)引く(ひく)M: Rải đồng thời nhiều nét chú thích/ nét chỉ thị
ISO溶接(ようせつ)記号(きごう)E: Ký hiệu đường hàn theo tiêu chuẩn ISO
(ふく)(すう)引き出し(ひきだし)(せん)M: Nét chú thích/ nét chỉ thị
補助(ほじょ)記号(きごう): Ký hiệu bổ sung
両面(りょうめん)溶接(ようせつ): Hàn 2 phía
記号(きごう)方向(ほうこう): Hướng đặt ký hiệu
溶接(ようせつ)表面(ひょうめん)粗さ(あらさ)記号(きごう)編集(へんしゅう)F: Chỉnh sửa ký hiệu xử lý bề mặt và mối hàn
表面(ひょうめん)粗さ(あらさ)文字(もじ)反転(はんてん)M: Đảo ký tự/ text trong ký hiệu xử lý bề mặt
CL記号(きごう)C: Ký hiệu CL (Centerline)
修正(しゅうせい)記号(きごう)I: Ký hiệu sửa đổi (hay tiếng anh có revised)
対称(たいしょう)省略(しょうりゃく)記号(きごう)T: Ký hiệu lược bỏ phần đối xứng, tức không thể hiện phần giống nhau sau ký hiệu này)
断面(だんめん)記号(きごう)D: Ký hiệu mặt cắt
断面(だんめん)記号(きごう): Ký hiệu mặt cắt
矢印(やじるし)断面(だんめん)記号(きごう) 水平(すいへい): Ký hiệu mặt cắt dạng mũi tên chỉ hướng  Nằm ngang
矢印(やじるし)断面(だんめん)記号(きごう) 垂直(すいちょく): Ký hiệu mặt cắt dạng mũi tên chỉ hướng  Thẳng đứng
コーナー断面(だんめん)記号(きごう): Ký hiệu mặt cắt bỏ góc (trường hợp cắt chuyển hướng)
外部(がいぶ)参照(さんしょう)管理(かんり)R: Quản lý tham chiếu từ bên ngoài
ハイパーリンク(H: Hyperlink

Post Top Ad