Post Top Ad

19 9月, 2022

【Average Salary in the Japan】Mức lương trung bình khi làm việc tại Nhật Bản

Chắc hẳn mối quan tâm quan trọng nhất đối với người lao động ở bất cứ đâu, không chỉ là người nước ngoài khi đến Nhật Bản làm việc đó là mức lương nhận được hàng tháng (hoặc hàng năm). 

Tại Nhật Bản, để đưa ra mức so sánh về thu nhập nhận được của người lao động thường được đánh giá trên cơ sở Thu nhập hàng năm, được gọi là nenshu 年収. 
【Average Salary in the Japan】Mức lương trung bình khi làm việc tại Nhật Bản

Thu nhập hàng năm 年収 là gì?

Theo cách hiểu đơn giản đối với một nhân viên công ty, thu nhập hàng năm 年収 đề cập đến tổng số tiền công ty trả cho người lao động trong một năm từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 và đôi khi được gọi là "thu nhập hàng năm đã bao gồm thuế" hoặc "thu nhập hàng năm theo mệnh giá".

Tuy nhiên, ngoài lương hàng tháng, có những nguồn thu nhập khác được tính trong thu nhập hàng năm, chẳng hạn như tiền thưởng, các khoản phụ cấp khác nhau và lợi nhuận từ kinh doanh cổ phiếu, bất động sản...

Các khoản sau đây được bao gồm trong thu nhập hàng năm

〇 家賃補助 Phụ cấp nhà ở
〇 残業代 Tiền làm thêm giờ
〇 ボーナス Tiền thưởng
〇 地域手当  Trợ cấp khu vực
〇 家族手当 Trợ cấp gia đình (con nhỏ...)
〇 深夜、休日出勤手当
〇 役職手当 Phụ cấp chức vụ
〇 資格手当 Trợ cấp bằng cấp
〇 皆勤手当 Phụ cấp chuyên cần
〇 研修手当 Trợ cấp nghiên cứu, học tập
〇 株式の売却や配当による利益 Thu nhập từ việc bán cổ phiếu hoặc cổ tức
〇 一時所得 Thu nhập tạm thời (gồm tiền đầu tư, tiền lợi nhuận từ cờ bạc hợp pháp...)
〇 土地や建物の不動産収入や譲渡益 Thu nhập bất động sản và thu nhập từ chuyển nhượng đất và các tòa nhà

Các khoản sau đây không được coi là thu nhập hàng năm

〇 交通費・通勤手当(15万円以内)Chi phí đi lại / phụ cấp đi lại (trong khoảng 150.000 yên)
〇 出張旅費 Chi phí đi công tác 
〇 見舞金や祝い金 Tiền mừng hoặc tiền tiền thăm hỏi
〇 雇用保険の失業等給付 Trợ cấp bảo hiểm việc làm khi thất nghiệp, v.v.
〇 損害賠償・賠償金 Tiền bồi thường thiệt hại và tiền đền bù do tai nạn...

Trong bài viết này, tiengnhatkythuat.com sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về mức lương trung bình ở Nhật nói chung và mức lương trung bình của lao động nước ngoài tại Nhật Bản nói riêng. 

Mức lương trung bình ở Nhật được quyết định dựa theo các yếu tố như giới tính, độ tuổi hay học vấn. Đặc biệt, nếu bạn đang có ý định làm việc tại Nhật Bản, việc nắm bắt chi tiết mức lương trung bình ở Nhật và mức lương trung bình cho người nước ngoài tại đây theo từng năm là việc hết sức cần thiết để các bạn có thể xây dựng kế hoạch chi tiêu và kết hoạch trong tương lai.

Mức lương trung bình hàng năm ở Nhật Bản

Theo "Khảo sát tiền lương tư nhân năm 2020" của Cơ quan thuế quốc gia, thu nhập trung bình hàng năm của người Nhật vào khoảng 4,33 triệu yên (khoảng 866 triệu VNĐ tính theo tỷ giá 1yên = 200 VNĐ)

Theo Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi "Đề cương điều tra thống kê cơ bản về cơ cấu tiền lương cho năm 2021", "Kết quả điều tra lao động hàng tháng cho tháng 9 năm 2021" và "Kết quả điều tra lao động hàng tháng cho tháng 2 năm 2022", thu nhập hàng năm Giá trung bình là khoảng 3,99 triệu yên (khoảng 798 triệu VNĐ tính theo tỷ giá 1yên = 200 VNĐ)


Số liệu cụ thể về mức lương ở Nhật Bản hàng năm chia theo từng tiêu chí như sau:
Số liệu viện dẫn tham khảo:「令和2年分 民間給与実態統計調査」

Thu nhập trung bình hàng năm theo giới tính

Nam 4,89 triệu
Nữ 2,69 triệu yên

Thu nhập trung bình hàng năm theo nhóm tuổi

Tiếp theo, hãy xem xét các giá trị trung bình theo nhóm tuổi. Các con số được chia thành 5 tuổi từ 19 tuổi đến dưới 70 tuổi trở lên.
Nam giới có giá trị trung bình cao nhất (6,15 triệu yên) trong độ tuổi từ 55 đến 59, trong khi nữ giới có giá trị trung bình cao nhất (2,95 triệu yên) trong độ tuổi từ 45 đến 49.

19歳以下(全体)

119万円

男性

134万円

女性

106万円

2024歳(全体)

239万円

男性

255万円

女性

223万円

2529歳(全体)

333万円

男性

362万円

女性

293万円

3034歳(全体)

368万円

男性

421万円

女性

284万円

3539歳(全体)

402万円

男性

477万円

女性

286万円

4044歳(全体)

432万円

男性

525万円

女性

292万円

45~49歳(全体)

458万円

男性

571万円

女性

295万円

50~54歳(全体)

473万円

男性

604万円

女性

293万円

5559歳(全体)

477万円

男性

615万円

女性

286万円

60~64歳(全体)

382万円

男性

479万円

女性

236万円

65~69歳(全体)

305万円

男性

387万円

女性

191万円

70歳以上(全体)

262万円

男性

328万円

女性

176万円

Thu nhập trung bình hàng năm theo tình trạng việc làm

Tiếp theo, hãy xem thu nhập trung bình hàng năm theo loại việc làm. 4,56 triệu yên cho nhân viên thường xuyên và 1,62 triệu yên cho nhân viên không thường xuyên, với mức chênh lệch khoảng 3 triệu yên. Việc làm thường xuyên cao hơn khoảng 600.000 yên so với thu nhập trung bình hàng năm của Nhật Bản nói chung.

Việc làm thường xuyên: 4,56 triệu yên
Việc làm không thường xuyên 1,62 triệu yên

Trung bình theo thời gian phục vụ

14

290万円

59

341万円

1014

410万円

1519

467万円

2024

529万円

2529

594万円

3034

609万円

35年以上

527万円


Tiếp theo, hãy xem thu nhập trung bình hàng năm theo năm công tác. Giá trị trung bình cao nhất là kết quả của 30 đến 34 năm phục vụ. Giả sử rằng bạn bắt đầu đi làm từ những năm đầu 20, thì khoảng thời gian từ 50 đến 60 tuổi sẽ là giai đoạn có thu nhập hàng năm cao nhất.

Thu nhập trung bình hàng năm theo ngành

Tiếp theo, hãy xem xét giá trị trung bình theo ngành. Có thể thấy, giá trị trung bình cao nhất của “điện, khí đốt, cung cấp nhiệt và nước” là 6,58 triệu Yên, cao hơn 2,5 triệu Yên so với giá trị trung bình chung là 3,99 triệu Yên. Ngược lại, ngành có giá trị trung vị thấp nhất là ngành dịch vụ ăn uống và lưu trú.

建設業

468万円

製造業

461万円

卸売業・小売業

342万円

宿泊業・飲食サービス業

231万円

金融業・保険業

580万円

不動産業・物品賃貸業

389万円

運輸業・郵便業

408万円

電気・ガス・熱供給・水道業

658万円

情報通信業 

562万円

学術研究・専門・技術サービス業 教育・学習支援業

463万円

医療・福祉

365万円

複合サービス事業

416万円

サービス業

325万円

農林水産・鉱業

276万円


Thu nhập trung bình hàng năm theo tỉnh

Tiếp theo, hãy xem thu nhập trung bình hàng năm theo quận. Giá trị trung bình cho mỗi quận đã được tính toán, và quận có giá trị trung bình cao nhất là Tokyo và thấp nhất là Aomori.

北海道

373万円

三重県

399万円

青森県

340万円

滋賀県

391万円

岩手県

346万円

京都府

415万円

宮城県

377万円

大阪府

431万円

秋田県

343万円

兵庫県

410万円

山形県

357万円

奈良県

390万円

福島県

368万円

和歌山県

387万円

茨城県

396万円

鳥取県

348万円

栃木県

390万円

島根県

356万円

群馬県

382万円

岡山県

376万円

埼玉県

405万円

広島県

391万円

千葉県

402万円

山口県

382万円

東京都

472万円

徳島県

368万円

神奈川県

441万円

香川県

383万円

新潟県

370万円

愛媛県

366万円

富山県

376万円

高知県

366万円

石川県

389万円

福岡県

388万円

福井県

377万円

佐賀県

352万円

山梨県

381万円

長崎県

361万円

長野県

384万円

熊本県

360万円

岐阜県

388万円

大分県

358万円

静岡県

385万円

宮崎県

340万円

愛知県

420万円

鹿児島県

358万円

沖縄県

347万円


Mức lương trung bình ở Nhật hàng năm dựa theo trình độ học vấn

Tiếp theo, hãy xem xét thu nhập trung bình hàng năm theo nền tảng giáo dục. Đối với nam giới, thu nhập trung bình hàng năm tăng theo thứ tự là học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh tốt nghiệp trường dạy nghề, cao đẳng kỹ thuật / cao đẳng cơ sở, tốt nghiệp đại học và tốt nghiệp trung học. Đối với phụ nữ, mức trung bình nói chung đang tăng lên. Chênh lệch trung bình giữa trung học phổ thông và sau đại học là 1,88 triệu yên đối với nam và 1,99 triệu yên đối với nữ.



男性 

女性    

高校

396万円

313万円

専門学校

411万円

362万円

高専・短大

452 

360万円

大学

497万円

389万円

大学院

584万円

512万円


Mức lương trung bình ở Nhật cho lao động nước ngoài

Theo khảo sát năm 2021, tổng mức lương trung bình ở Nhật hàng năm của lao động nước ngoài làm việc tại Nhật là khoảng 296,900,000 yên (296,9 vạn yên). Chênh lệch so với mức lương trung bình hàng năm của người Nhật khoảng 456,400,000 yên (456,4 vạn yên). Được biết, nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do độ tuổi trung bình của lao động nước ngoài thấp và kinh nghiệm làm việc ngắn hơn lao động người Nhật Bản. Độ tuổi trung bình của lao động người Nhật là 43,4 tuổi và tuổi nghề của họ khoảng 12.3 năm. Trong khi đó, độ tuổi trung bình của người lao động nước ngoài tại Nhật là 32.7 tuổi và thời gian làm việc là 3.4 năm. Kết quả này cho thấy, mức lương trung bình ở Nhật cũng dựa vào độ tuổi và thâm niên làm việc.

Ngoài ra, tùy theo từng loại tư cách lưu trú, mức lương trung bình ở Nhật hàng năm của người nước ngoài sẽ khác nhau. Cụ thể, những người làm việc có chuyên môn (không bao gồm visa Tokutei) có mức lương trung bình rơi vào khoảng 439,400,000 yên/năm (439,4 vạn yên/năm). Tiếp theo là những người có tư cách lưu trú như visa vĩnh trú, visa gia đình có vợ/chồng người Nhật có mức lương trung bình ở Nhật là khoảng 366,600,000 yên/năm (366,6 vạn yên/năm). Cuối cùng, mức lương trung bình ở Nhật của những người theo visa Tokutei 238,800,000 yên/năm (238,8 vạn yên/năm).

Ngoài ra, mức lương trung bình ở Nhật hàng năm của thực tập sinh kỹ năng là khoảng 200,500,000 yên/năm (200,5 vạn yên/năm), chênh lệch đáng kể so với những người nước ngoài có tư cách lưu trú khác. Vì việc đào tạo thực tập sinh kỹ năng không chỉ là một công việc kinh doanh, mà mục đích của chương trình này là để chuyển giao kỹ năng cho người nước ngoài, không vì mục đích gia tăng lợi nhuận nên việc tăng lương cho thực tập sinh kỹ năng là rất khó xảy ra.

※Trường hợp người nước ngoài có tư cách lưu trú được phép chuyển việc có thể thay đổi công việc để tăng thu nhập hàng năm.


Cách xem từng mục trong bảng lương tiếng Nhật

Tại Nhật Bản, bảng sao kê lương được phát hành trên giấy hoặc dữ liệu điện tử khi nhận lương. Không chỉ số tiền được trả mà cả số tiền bị khấu trừ và chi tiết số ngày làm việc,v.v. . 

Lưu ý: chi tiết về cách trình bày của bảng lương sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào từng công ty.

Các mục liên quan đến số ngày làm việc và thời gian làm thêm

Số ngày làm, giờ làm, nghỉ phép có lương,v.v. được mô tả trong mục chuyên cần「勤怠 - kintai 」. Nghỉ phép có lương「有給 - yukyu」 là ngày nghỉ được trả lương theo quy định của Pháp luật Nhật Bản.

「就業日数 - shugyo nissu」: số ngày làm việc trong tháng do công ty quy định
「出勤日数 - shukkin nissu」: số ngày làm việc thực tế
「欠勤日数 - kekkin nissu」: số ngày nghỉ việc trong tháng
「遅刻日数 - chikoku nissu」: số ngày đi làm muộn so với thời gian quy định
「早退日数 - soutai nissu」: số ngày về sớm so với thời gian quy định
「有給消化日数 - yukyu shoka nissu」: số ngày sử dụng nghỉ phép có lương
「有給残 - yukyuzan」: số ngày nghỉ phép có lương còn lại
「勤務時間 - kinmu jikan」: số giờ làm việc
「普通残業時間 - futsu zangyo jikan」: số giờ làm tăng ca
「休日出勤時間 - kyujitsu shukkin jikan」: số giờ làm vào ngày nghỉ lễ do Pháp luật quy định

※Hãy tự kiểm tra kỹ các thông số như số giờ tăng ca, số ngày nghỉ có lương…v.v hàng tháng nhé!

Khoản mục số tiền công ty đã thanh toán

「基本給 - kihonkyu」: lương cơ bản
「通勤手当 - tsukin teate」: trợ cấp đi lại
「住宅手当 - jutaku teate」: trợ cấp nhà ở
「役職手当 - yakushoku teate」: trợ cấp chức vụ (khoản trợ cấp theo vai trò và trách nhiệm trong công ty)
「残業手当 - zangyo teate」: trợ cấp tăng ca
「資格手当 - shikaku teate」: trợ cấp chứng chỉ/bằng cấp
「深夜勤務手当 - shinya tsukin teate」: trợ cấp làm đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng ngày hôm sau, tăng 25% lương so với mức lương cơ bản theo quy định của Pháp luật)
「法定休日手当 - houtei kyujitsu teate」: trợ cấp nghỉ lễ hợp pháp (trợ cấp đi làm trong ngày lễ theo quy định của Pháp luật, được cộng thêm từ 35% lương cơ bản trở lên theo quy định của Pháp luật)

Các khoản mục của số tiền được trừ vào lương

Khi làm việc tại công ty Nhật Bản các khoản tiền như lương hưu, tiền bảo hiểm y tế, tiền thuế,v.v. thường được trừ vào tiền lương hàng tháng. Số tiền bị trừ vào tiền lương được ghi vào phần 「控除 - kojo」khấu trừ. Thực tế, tiền lương là khoản tiền được trả sau khi khấu trừ.

「健康保険 - kenko hoken」: bảo hiểm Y tế
「厚生年金 - kosei nenkin」: lương hưu phúc lợi  (tiền lương hưu trong tương lai)
「介護保険 - kaigo hoken」: bảo hiểm chăm sóc dài hạn (hưởng các dịch vụ chăm sóc dài       hạn trong tương lai sau 40 tuổi)
「雇用保険 - koyo hoken」: bảo hiểm việc làm (trợ cấp trong trường hợp thất nghiệp)
「所得税 - shotokuzei」: thuế thu nhập (thuế đối với tiền lương do công ty trả)
「住民税 - juminzei」: thuế cư trú (thuế được trả để duy trì các dịch vụ hành chính tại khu       vực bạn sinh sống)

0 件のコメント:

Post Top Ad