Post Top Ad

05 3月, 2020

【1・2級土木施工管理技士】Chứng chỉ Kỹ sư quản lý Xây dựng Công trình công cộng cấp 1&2 Nhật Bản

Tại Nhật Bản, có nhiều loại chứng chỉ, bằng cấp trong thiết kế, quản lý và giám sát việc xây dựng các công trình xây dựng.
Hôm nay, tiengnhatkythuat.com xin gửi đến các bạn thông tin về 1級・2級土木施工管理技士 (Kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng hạng 1&2).
Đây là 2 cấp hạng khác nhau của loại chứng chỉ sử dụng trong công tác quản lý, giám sát việc thi công tại công trường của các công trình công cộng (cụ thể nội dung các loại công trình xem phần dưới)
【1・2級土木施工管理技士】Chứng chỉ Kỹ sư quản lý Xây dựng Công trình dân sụng Nhật Bản
 (nguồn: internet)
■  Nội dung công việc của Kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng
 Các Kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng là người lập các kế hoạch xây dựng cho công trình kỹ thuật dân dụng như đường, cầu, đường hầm, đê điều, đập, v.v. và thực hiện quản lý tại chỗ tiến độ thi công, an toàn, chất lượng và chi phí...
 Ngoài xây dựng kế hoạch và quản lý tiến độ, họ còn được giao nhiều nhiệm vụ, từ đảm bảo mặt bằng thi công, đến thủ tục tại cơ quan nhà nước, xử lý tài liệu và làm việc với người dân địa phương...

■  Các loại công trình thuộc kỹ thuật dân dụng
Xây dựng công trình đường sông
Xây dựng đường bộ
Xây dựng cầu
Xây dựng đê điều, bờ biển
Thi công hầm
Công trình cấp thoát nước
Công tác cải tạo đất
Xây dựng đập
Xây dựng sân bay
Công tác khắc phục thảm họa
...
Tại các địa điểm này, các kỹ sư quản lý kỹ thuật dân dụng sẽ được tham gia với tư cách là kỹ sư trưởng và kỹ sư quản lý.
Mặc dù, khi bạn không có bằng cấp, bạn vẫn có thể làm việc trên các công trình này, nhưng một Kỹ sư có được chứng chỉ quản lý xây dựng công trình công cộng có thể tham gia với tư cách là người quản lý toàn bộ việc xây dựng công trình.
Đặc biệt, nhu cầu ngày càng tăng đối với công việc phục hồi sau trận động đất lớn ở phía đông Nhật Bản và trận động đất ở Kumamoto và công việc xây dựng cho Thế vận hội. Có một chứng chỉ Kỹ sư quản lý kỹ thuật dân dụng rất thuận lợi để tăng lương và lựa chọn công việc mong muốn.
■ Sự khác biệt giữa kỹ sư quản lý xây dựng công trình dân dụng hạng 1 và kỹ sư quản lý xây dựng công trình dân dụng hạng 2
Chứng chỉ kỹ sư quản lý xây dựng công trình dân dụng có 2 cấp độ: hạng nhất (1) và hạng 2 (2).
Sự khác nhau cơ bản có thể được chia làm: nội dung công việc được quản lý, vai trò có thể đảm nhận trong dự án và điểm đánh giá trong thang điểm “đánh giá trình độ quản lý của công ty đấu thầu”.
Về nội dung công việc được thực hiện:
区分
Phân loại
1
 Hạng nhất
2
Hạng 2
工事の種類
Loại công trình
土木
Công cộng
鋼構造物塗装
Sơ kết cấu thép
薬液注入
Phun hóa chất
土木(一式)工事
Tất cả công trình công cộng
とび・土工・コンクリート
Công tác giàn giáo, đào đất, bê tông
石工事 (Xây)
鋼構造物工事 (Xây dựng công trình bằng thép)
舗装工事 (Công tác lát nền, mặt đường)
しゅんせつ工事 (Công tác nạo vét)
塗装工事 (Công tác sơn phủ)
水道施設工事 (Công tác lắp đặt ống nước)
解体工事 (Công tác phá dỡ)
Hạng 1 dành cho tất cả các công việc kỹ thuật dân dụng, và có thể được bổ nhiệm làm "主任技術者 - kỹ sư trưởng" hay “giám sát hiện trường”, người phụ trách từng hạng mục công việc hoặc kiêm vai trò "監理技術者- kỹ sư quản lý", người giám sát toàn bộ công trường và thực hiện quản lý toàn bộ công trình, cũng như tham gia vào nhiệm vụ quản lý an toàn.
Hạng 2 có một hình thức trình độ khác với hạng 1.
Nội dung bài thi kiểm tra được chia thành ba loại: kỹ thuật dân dụng, sơn kết cấu thép và phun hóa chất.
Bạn có thể quản lý việc xây dựng như một "kỹ sư trưởng", người chịu trách nhiệm cho từng quy trình làm việc trong lĩnh vực chuyên môn của công trình được thông qua liên quan đến chứng chỉ phù hợp.
Sơ lược về phân cấp vai trò của 監理技術者, 主任技術者
 
【1・2級土木施工管理技士】Chứng chỉ Kỹ sư quản lý Xây dựng Công trình dân sụng Nhật Bản
Vai trò của 監理技術者主任技術者 trong dự án (ảnh nguồn internet)
Theo quy định khi một nhà thầu ký kết hợp đồng thầu dự án với tổng giá hợp đồng từ 40 triệu yên trở lên để thực hiện xây dựng với tư cách là nhà thầu chính, một kỹ sư quản lý (監理技術者) phải được gửi đến công trường.
Mặt khác, nếu tổng số tiền ký hợp đồng dưới 40 triệu yên, một kỹ sư trưởng (主任技術者) nên được chỉ định tại hiện trường dự án.
Trong ngành xây dựng, "kiểm tra hạng mục quản lý" được thực hiện trong đó các mục tiêu như quy mô công ty và năng lực quản lý của các công ty xây dựng tham gia đấu thầu các công trình công cộng được biểu thị bằng "điểm đánh giá kỹ thuật".
Trong mục đánh giá này, một kỹ sư hạng nhất sẽ nhận được 5 điểm, và một kỹ sư dân sự cấp hai sẽ nhận được 2 điểm.
Tổng điểm càng cao, bằng chứng về khả năng kỹ thuật và danh tiếng của công ty càng cao và càng có nhiều cơ hội để công ty trúng được dự án.
■ Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để trở thành một kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng hạng 2
Tùy theo loại bài thi tham gia, số năm kinh nghiệm cũng khác nhau.
【学科試験のみを受験する方】
Đối tượng chỉ đăng ký thi lý thuyết môn: đủ 17 tuổi trở lên trong năm thực hiện bài thi.
【学科試験および実地試験を同時に受験される方】
Đối tượng đăng ký thi lý thuyết môn và bài kiểm tra thực địa cùng một lúc cần đảm bảo số năm kinh nghiệm như sau:
学歴
Học vấn
実務経験年数
Số năm kinh nghiệm làm việc
指定学科
Môn học chỉ định
指定学科以外
Không có môn học chỉ định
大学/ Đại học
専門学校を卒業し「高度専門士」と称する者
Người tốt nghiệp các trường chuyên môn, còn được gọi là Bằng cấp nâng cao (tương đương với bằng cử nhân cao đẳng kỹ thuật ở Việt Nam)
1年以上
Trên 1 năm
16ヶ月以上
Trên 1.5 năm
短期大学/ Đại học ngắn hạn
高等専門学校/ Trường cao đẳng kỹ thuật,
専門学校「専門士」/ Trường kỹ thuật (bằng cử nhân chuyên môn)
2年以上
Trên 2 năm
3年以上
Trên 3 năm
高等学校/ Trường cao đẳng
中等教育学校/ Trung học
専門学校(高度専門士」「専門士」を除く)
Trường kỹ thuật (trừ các văn bằng nâng cao)
3年以上
Trên 3 năm
46ヶ月以上
Trên 4.5 năm
その他/ Khác
8年以上/ Trên 8 năm
Chú thích: 指定学科 (Môn học chỉ định): là trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp các trường có các môn được quy định trong danh sách theo đường link sau:
■ Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để trở thành một kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng hạng 1
Yêu cầu kinh nghiệm của hạng 1 được phân ra nhiều trường hợp, chi tiết xem tại:

■ 【実地試験のみを受験される方】
Những người chỉ làm bài kiểm tra thực địa: Điều kiện để tham gia kỳ thi thực địa được chia thành:
a) Thi sinh đã đăng ký tham gia bài thi kiểm tra lý thuyết và bài thi kỹ sư quản lý xây dựng kỹ thuật dân dụng hạng haitrong cùng năm đó.
(Như vậy, thí sinh chỉ đăng ký kỳ thi lý thuyết thì không được tham gia kỳ thi này)
b) Thí sinh được miễn bài kiểm tra lý thuyết môn
(chi tiết tham khảo mục ロ)学科試験免除者 theo địa chỉ http://www.jctc.jp/exam/doboku-2)
■ Cách đăng ký
Có bốn loại mẫu đơn đăng ký:
Đơn đăng ký thi "Lý thuyết & Kỳ thi thực hành", "Chỉ kiểm tra lý thuyết (Kỳ thi kỳ đầu năm)", "Chỉ kiểm lý thuyết (Bài kiểm tra kỳ cuối năm)" và "Chỉ kiểm tra thực địa (thực tiễn)".
■ Thời gian thi
Kỳ thi kỹ sư quản lý xây dựng công trình công cộng hạng 1 và 2 được tiến hành ở mỗi quận.
Bài kiểm tra lý thuyết: 2 lần/ năm
Bài kiểm tra thực địa: 1 lần/ năm.
Bài kiểm tra chủ đề là "loại nhận xét" và bài kiểm tra thực địa là bài kiểm tra "mô tả". Tiêu chí đạt được là yêu cầu điểm 60% trở lên cho cả bài kiểm tra môn học và bài kiểm tra thực địa. Đầu tiên, chúng ta hãy xem xét độ khó và tỷ lệ vượt qua của một kỹ sư quản lý xây dựng kỹ thuật dân dụng hạng hai.
Chi tiết thời gian thi hằng năm xem tại:
■ Phí dự thi
Thi lý thuyết& kiểm tra thực địa 8.200 yên.
Bài kiểm tra lý thuyết4.100 yên / Bài kiểm tra thực địa 4.100 yên
Chi tiết cách đăng ký, chi phí, thời gian bán hồ sơ, thời gian thi và công bố kết quả xem tại:
■ Cấu trúc bài thi (phổ biến) và cách đánh giá đỗ/ trượt
Bài thi lý thuyết: chọn đáp án đúng trong 4 phương án (四肢択一のマークシート方式)
Kiểm tra tại chỗ: Bài thi viết (Diễn giải)

Nội dung kiểm tra (Lý thuyết)
Kỹ thuật dân dụng nói chung ... Chọn 12 trong số 15 câu hỏi
Kỹ thuật dân dụng chuyên môn ... Chọn 10 trong số 34 câu hỏi
Kiến thức về các tiêu chuẩn, quy định: Chọn 8 trong số 12 câu hỏi
Kỹ thuật chung ... 4 câu hỏi
Phương pháp quản lý xây dựng ... 31 câu hỏi
■ Nội dung kiểm tra (thực địa)
Câu hỏi bắt buộc
Mô tả kinh nghiệm quản lý xây dựng ... 1 câu hỏi về quản lý an toàn
Câu hỏi được chọn / Chọn 3 câu hỏi trong danh sách sau đây
-      Xây dựng dân dụng: các bước tại kết nối giữa kết cấu và kè
-      Bê tông: Về vận chuyển tại chỗ
-      Kiểm soát chất lượng: Về quản lý đầm nén
-      Quản lý an toàn: Ngăn ngừa tai nạn lao động với máy móc xây dựng trên xe
-      Quản lý xây dựng: dự thảo kế hoạch xây dựng
Câu hỏi được chọn / Chọn 3 câu hỏi trong danh sách sau đây
-      Xây dựng dân dụng: biện pháp mặt đất mềm
-      Bê tông bê tông Về bê tông nóng
-      Kiểm soát chất lượng ... Kết cấu bê tông cốt thép
-      Quản lý an toàn: Phòng ngừa nguy hiểm do tai nạn
-      Chất thải xây dựng: Các biện pháp được thực hiện bởi công ty xả thải tại nơi làm việc
■ Bài thi Kỹ sư quản lý xây dựng kỹ thuật dân dụng hạng hai
Nội dung kiểm tra (Lý thuyết)
Kỹ thuật dân dụng nói chung ... 9 trong số 11 câu hỏi được chọn
Kỹ thuật dân dụng chuyên nghiệp ... 6 trong số 20 câu hỏi
Quy định, tiêu chuẩn: Chọn 6 trong số 11 câu hỏi
Kỹ thuật chung ... 4 câu hỏi
Phương pháp quản lý xây dựng ... 15 câu hỏi
■ Nội dung kiểm tra (thực địa)
Mô tả kinh nghiệm quản lý xây dựng ... 1 câu hỏi
Xây dựng dân dụng ... 2 câu hỏi
Kiến thức liên quan đến bê tông ... 2 câu hỏi
Phương pháp quản lý xây dựng: Chọn 2 trong 4 câu hỏi
■ Làm bài thi mẫu
Các bạn có thể làm thử bài thi thử tại địa chỉ:

■ Thống kê tỷ lệ đỗ kỳ thi qua một số năm gần đây
Cấp hạng
Năm thi
Bài thi
Số thí sinh
Người đỗ
Tỷ lệ đỗ
1級土木施工管理技士
平成30年度
学科
28,512
16,117
56.50%
実地
27,581
9,521
34.50%
平成29年度
学科
34,629
22,930
66.20%
実地
31,414
9,424
30.00%
2級土木施工管理技士
平成30年度
学科
19,365
12,274
63.40%
実地
33,399
11,698
35.00%
平成29年度
学科
29,644
21,239
71.60%
実地
34,365
11,782
34.30%

Post Top Ad