Post Top Ad

18 7月, 2019

Kính ngữ Keigo【敬語】trong tiếng Nhật

Trong văn hóa giao tiếp, người Nhật thường rất tế nhị và tinh tế, khiêm tốn và cư xử có chừng mực. Chính vì nét đặc trưng trong văn hóa đó mà kính ngữ được sử dụng rất phổ biến, nhằm biểu thị thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối diện. Kính ngữ được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên…hay với những người không quen biết, hoặc trong những tình huống giao tiếp trang trọng.
Kính ngữ Keigo【敬語】trong tiếng Nhật
Kính ngữ Keigo【敬語】trong tiếng Nhật 
Kính ngữ 敬語 được chia làm 3 dạng chính:
尊敬語(そんけいご: tôn kính ngữ): đề cao đối phương
謙譲語(けんじょうご: khiêm nhường ngữ): hạ thấp bản thân
丁寧語(ていねいご: lịch sự ngữ): sử dụng ngôn ngữ lịch sự

A. 尊敬語: Tôn kính ng
Trong tôn kính ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là đối phương hoặc người thứ 3 (không phải bản thân người nói). Sử dụng tôn kính ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với những người đó (nâng người đó lên cao hơn bản thân mình)

1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt:
[Chủ ngữ] + / + động từ tôn kính ngữ (尊敬語)
Bảng tóm tắt những động từ tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và lịch sự đặc biệt

基本形
Thể cơ bản
尊敬語
Tôn kính ngữ
謙譲語
Khiêm nhường ngữ
丁寧語
Thể lịch sự
会う
Gặp
お会いになる
会われる

お目にかかる
お目もじする(注女性語。現在ではあまり使われない)お会いする

会います
与える
Cho, biếu, tặng, cung cấp
お与えになる
与えられる

さしあげる
あげる
「あなたにこの本をあげましょう」献上する献呈する献じる進呈する

あげる
「花に水をあげる」(注是非について議論がある)与えます

ある
Có (đồ vật)
おありになる
ございます
あります

言う
Nói
おっしゃる
言われる

申し上げる
申す
「父が申しました」

申す
「論より証拠と申します」言います

いる
Có (người, động vật)
いらっしゃる
おいでになる

おる
「孫がおります」

おる
「あそこに犬がおります」います

受ける
Nhận
お受けになる
受けられる

拝受する
(注主に書き言葉として用いられる)お受けする

受けます
思う
Nghĩ, suy nghĩ, ý nghĩ
おぼしめす
(注現在ではあまり使われない)お思いになる思われる

存じる
思います
買う
Mua
お求めになる
求められるお買いになる買われる

求める
買います

借りる
Mượn
お借りになる
借りられる

拝借する
お借りする

借ります
聞く
Nghe
お聞きになる
聞かれる(~が)お耳に入る

うかがう
うけたまわる拝聴するお聞きする

聞きます
着る
Mặc
召す
お召しになる着られる

着ます
来る
Đến
いらっしゃる
おいでになる見えるお見えになるお越しになる来られる

参る
「私は昨日こちらに参りました」

参る
「郵便が参りました」来ます

くれる
Cho, biếu, tặng
くださる
たまわる(注主に書き言葉として用いられる)

くれます
死ぬ
Chết, mất
お亡くなりになる
亡くなられる逝去するおかくれになる(注身分の高い人に用いる)

亡くなる
死にます

知らせる
Thông báo
お知らせになる
知らせられる

お耳に入れる
お知らせする

知らせます
知る
Biết, hiểu biết
ご存じだ
お知りになる知られる

存じる
「その件については存じません」存じ上げる
「お名前は存じ上げております」承知する

知ります
する
Làm
なさる
あそばす(注現在はあまり使われない)される

いたす
「私がいたします」

いたす
「波の音がいたします」します

訪ねる
Thăm, ghé thăm
お訪ねになる
訪ねられる

うかがう
参上するあがるお邪魔するお訪ねする

訪ねます
尋ねる
Hỏi, yêu cầu
お尋ねになる
尋ねられる

うかがう
お尋ねする

尋ねます
食べる
Ăn
召し上がる
あがるお食べになる食べられる

いただく
「お昼は外でいただきました」頂戴する

いただく
「さめないうちにいただきましょう」食べます

寝る
Ngủ
おやすみになる
やすまれる寝られる

やすむ
寝ます

飲む
Uống
召し上がる
あがるお飲みになる飲まれる

いただく
「牛乳は毎日いただきます」頂戴する

いただく
「ご一緒にコーヒーでもいただきましょう」飲みます

見せる
Trưng bày
お見せになる
見せられる

お目にかける
ご覧に入れるお見せする

見せます
見る
Nhìn
ご覧になる
見られる

拝見する
見ます
命じる
Ban hành, bổ nhiệm
おおせつける
(注日常会話ではあまり使われない)お命じになる命じられる

命じます
もらう
Nhận, lĩnh
おもらいになる
もらわれる

いただく
頂戴するたまわる(注主に書き言葉として用いられる)拝受する(同上)

もらいます
行く
Đi
いらっしゃる
おいでになるお越しになる

うかがう
参上するあがるまいる
「先日、北海道にまいりました」

まいる
「もうすぐ春がまいります」行きます

読む
Đọc
お読みになる
読まれる

拝読する
読みます
座る
Ngồi
お掛けになる
お座りする、座らせていただく
座ります
わかる
Hiểu
おわかりになる、ご理解いただく
かしこまる、承知する
わかりました
受け取る
Lĩnh, nhận, thu
お受け取りになる
賜る、頂戴する、拝受する
受けとります
利用する
Sử dụng
ご利用になる
利用させていただく
利用します
待つ
Đợi
お待ちになる、お待ちくださる
お待ちする
待ちます
帰る
Quy lại
お帰りになる、帰られる
おいとまする
帰ります
Nhà
御宅(おんたく)
御宅(おんたく)

会社
Công ty
貴社(きしゃ) 御社(おんしゃ)
弊社(へいしゃ)

Cửa hàng
貴店(きてん)
弊店(へいてん)

銀行
Ngân hàng
貴行(きこう)
弊行(へいこう)

学校
Trường học
貴校(きこう)
弊校(へいこう)

新聞
Báo
貴紙(きし)
弊紙(へいし)・小紙(しょうし)

雑誌
Tạp chí
貴誌(きし)
弊誌(へいし)・小誌(しょうし)

地位
Địa vị, chức vụ
貴職(きしょく)
小職(しょうしょく)


Ví dụ:
     フンさんはラーメンを 召し上がりました。
→ Anh Hùng đã ăn ramen.
     鈴木先生はいらっしゃいますか。
→ Thầy Suzuki có ở đây không ạ?
     社長はゴルフをなさいます。
→ Giám đốc chơi golf.
     冨村課長はベトナムへ出張なさいますよ。
→ Trưởng nhóm Tomimura sẽ đi công tác ở Việt Nam đấy.
2. Với những động từ không có dạng kính ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
Mẫu câu 1:
[Chủ ngữ] + / + + động từ thます(bます) + に なります。

* Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

① 先生はもうおかえりになりました。
→ Thầy giáo đã về rồi.
② 部長はたばこをお吸()いになりません。
→ Trưởng phòng không hút thuốc.
③ 社長は会議の予定お決めになりました。
→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi.

Mẫu câu 2:
[Chủ ngữ] + / + ~れます/~られます
* Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.
* Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động.
Nhóm 1: ききます→ きかれます  はなします→ はなされます よみます→ よまれます
Nhóm 2: でます→ でられます  おきます→ おきられます  きます→ きられます
Nhóm 3: します → されます   きます → こられます
Ví dụ:o
     鈴木先生はさっきこられました。
→ Thầy Suzuki vừa đến.
     社長はベトナムへ出張されました。
→ Giám đốc đã đi công tác ở Việt Nam rồi.
     南波さんは10時ごろこられます。
→ Anh Namba sẽ đến vào tầm 10 giờ.

Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự:
* Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể ~て+ください  cho các động từ kính ngữ đó.
Ví dụ:
     いらっしゃってください。Xin mời anh/ chị đến
     召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).
     おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói.

* Những động từ còn lại:
Động từ nhóm 1 & 2:
お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください。
Động từ nhóm 3 dạng  ~します
 ->>   ご + ~ください。
Ví dụ:
     この傘をお使いください。
→ Xin mời dùng cái ô này.
② ここにお名前をお書きください。
→ Xin vui lòng viết tên vào đây.
③ いつでもご連絡ください。
→ Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. (連絡する: れんらくする: liên lạc, liên hệ)
④ お名前をご確認ください。
→ Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)
     この出口をご利用ください。
→ Xin hãy dùng lối ra này. (利用する: りよう: dùng, sử dụng)

* Đặc biệt:
来てください → おこしください/ おこしになってください/ いらしゃってください
見てください → ご覧ください(ごらんください)
言ってください → おしゃってください/ 申し付けてください

B. 謙譲語: Khiêm nhường ng
Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.
1. Những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt:
( + /) + động từ kiêm nhường ng
Bảng tóm tắt những động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt (bảng 1)
Ví dụ:
     私はフンと申します。
→ Tôi tên là Hùng.
② 私はベトナムから参ります。
→ Tôi đến từ Việt Nam.
    3時ごろそちらへ参ります。
Tôi sẽ đến đó tầm 3 giờ.
    はなちゃんにケーキを作っていただきました。
→ Bé Hana đã làm bánh ngọt cho tôi.
     鈴木さんの子供の写真を拝見しました。
→ Tôi đã xem ảnh bọn trẻ của anh Suzuki.
    その件につきましては存じております。
→ Tôi có chút hiểu biết về chuyện đó

2. Những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
Động từ nhóm 1 & 2:
お + động từ thます (bます) + します/ いたします。
Động từ nhóm 3 dạng ~します: 
+ ~ します/ いたします。

Ví dụ:
    本日までに作図した途中図面をお送りします。
→ Tôi xin gửi phần bản vẽ dang dở được hoàn thành cho tới hôm nay.
    添付資料、チェックお願い致します
→ Xin hãy kiểm tra giúp tôi tài liệu đính kèm.
② 重そうですね。お持 ちしましょうか
→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?
③ 明日、またご連絡します
→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.
④ 今日の予定をご説明します
→ Tôi xin giải thích lịch trình của ngày hôm nay.
     じゃ、またお電話します
→ Vậy thì, tôi sẽ gọi lại sau.

3. Mẫu câu 「~させていただきます」
Cấu trúc:
(/)+ Động từ thể sai khiến (使役形) + いただきます。
Xin cho phép tôi được …
Ví dụ:
     新しいメンバーを紹介させていただきます。
→ Cho phép tôi được giới thiệu thành viên mới.
     工場内をご案内させていただきます。
→ Cho phép tôi được hướng dẫn quý vị tham quan trong nhà máy.
     この問題、ちょっとご説明させていただきます。
→ Tôi xin phép được có một vài lời giải thích.


C. 丁寧語: Lịch sự ng
丁寧語(ていねいご) là nói đến những từ, cụm từ thay thế cho các từ sử dụng hàng ngày để làm cho sắc thái ý nghĩa trở nên trang trọng hơn.
Điển hình và tiêu biểu nhất đó là hầu hết tất cả các dạng V~ますcủa động từ cũng được coi là lịch sự ngữ (thể lịch sự)
Ngoài ra, một số từ thuộc 丁寧語 thường được sử dụng:
    Thể lịch sự cố định:
  • です → でございます;
  • ではありません → でございません;
  • あります → ございます;
  • ありません → ございません;
  • ここ、そこ、あそこ → こちら、そちら、あちら;
  • 私(わたし)→ 私(わたくし);
  • ごめんなさい → 申し訳ありません/申し訳ございません;
  • ~さん → ~様(さま)
    Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:
「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật (和語), còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán(漢語)
Ví dụ:
お茶(おちゃ)、お手洗い(おてあらい)、お米(おこめ)、お酒(おさけ)、お肉(おにく)
ご紹介(ごしょうかい)、ご説明(ごせつめい)、ご意見(ごいけん)、ご案内、ご注意
* Ngoại lệ:
お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)
    Thêm「お」hoặc「ご」trước tính từ:
Tương tự như danh từ, 「お」thường thêm trước tính từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước tính từ là chữ Hán, nên 「ご」không đứng trước tính từ ~ (vì tất cả tính từ có nguồn gốc Trung Quốc đều là đuôi )
Ví dụ:
お忙しい(おいそがしい)、お恥ずかしい(おはずかしい)、おひま、お早い(おはやい)
ご多忙(ごたぼう)、ご心配(ごしんぱい)、ご不満(ごふまん)、ご満足(ごまんぞく)
* Ngoại lệ:  お元気(おげんき)、お粗末(おそまつ)
* Lưu ý khi sử dụng kính ngữ:
Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと). Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Tuy nhiên, chiếu theo từng hoàn cảnh cụ thể mà khái niệm người nhà hay người ngoài sẽ thay đổi. Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”. Ví dụ, khi nói chuyện với người ngoài công ty về giám đốc của mình (社長:しゃちょう), tuy là giám đốc, là cấp trên nhưng vì nói với người ngoài công ty nên vẫn sử dụng khiêm nhường ngữ (謙譲語). Tuy nhiên khi nói chuyên với những người đồng nghiệp, thì khi đó họ là người ngoài và bản thân mình hay gia đình mình sẽ là người nhà.
Ví dụ: Anh A là người ngoài công ty, nói chuyện với anh B là cấp dưới của 渡辺社長 (わたなべしゃちょう)
A: 渡辺社長はいらっしゃいますか。(Giám đốc Watanabe có ở đó không ạ?)
B: 渡辺はただいま外出しております。(Hiện giờ anh Watanabe đang ra ngoài ạ)
(Trong công ty Nhật, người ta thường không dùng 「~さん」mà chỉ gọi mỗi tên khi nhắc đến đồng nghiệp với người ngoài công ty ) hoặc chủ yếu nói tên kèm theo chức danh (trường phòng trưởng nhóm, chuyên viên…)

0 件のコメント:

Post Top Ad