Post Top Ad

22 10月, 2021

Tạm thời thì, tạm như vậy đã, trước mắt thì, trước hết hãy... tiếng Nhật là gì? Cách sử dụng とりあえず

Trong hội thoại tiếng Nhật, chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến từ とりあえず(取り敢えず). Đây là từ rất hay được dùng trong các cuộc hội thoại của người Nhật. 
Nó cũng như なるほど, とにかく... được coi là những câu nói cửa miệng rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng có thể tìm từ chuẩn xác trong tiếng Việt.

Tạm thời thì, tạm như vậy đã, trước mắt thì, trước hết hãy... tiếng Nhật là gì? Cách sử dụng とりあえず

Định nghĩa 1:〔何はさておき〕trước hết, trước tiên, trước mắt thì... ~ first of all. 
① 取りあえず家の者に知らせなくては
→ First of all, I must let my family know.
→ Trước tiên (điều tôi cần là)  phải cho gia đình biết.
② 取りあえず必要なものはお金だ
→ The first thing I need is money.
→ Trước tiên, cần có tiền. 
③ 風邪がすぐ治らないから,取り敢えず薬を飲んで!
→ Kaze ga sugu naoranai kara, toriaezu kusuri wo nonde!
→ Cảm cúm không thể khỏi ngay được nên trước hết uống thuốc đi đã!

Định nghĩa 2: 〔差し当たり〕, tạm thời thì...lúc này thì..., hiện tại thì...~ for the time being
① 取りあえずはそれで間に合うだろう
→ It'll do for the time being.
→ Hiện tại thì như vậy là đủ rồi phải không.
② 取りあえずそのままにしておこう
→ We'll leave it at that for the present.
→ Lúc này thì cứ tạm để nguyên như thế.
③ 取りあえずけが人に応急処置をした
→ We gave first aid to the injured as 「an emergency [a temporary] measure.
→ Ngay lúc này thì cần tiến hành xử lý khẩn cấp đối với những người bị thương.

Ngữ cảnh sử dụng: 
Sử dụng khi muốn truyền đạt khi làm điều gì đó như là một giải pháp tình thế khi gặp một vấn đề nào đó. Hành động đó có thể là tạm thời hay khi chưa có nhiều lựa chọn tốt mà đành phải lựa chọn giải pháp trước mắt. 

So sánh với "mazu" まず
まず(先ず)chỉ có nghĩa là "trước tiên thì... để biểu đạt khi thực hiện một hành động nào đó có chủ ý về mặt trình tự, không bao hàm sự ảnh hưởng mới tình thế, không bao gồm hàm ý tạm thời, hay giải pháp trước mắt. Có thể hiểu như sau: まずは... trước tiên là ...次は... tiếp theo thì...

So sánh với "Tonikaku"
とにかく(兎に角: Tonikaku cũng có nghĩa gần như Toriaezu nhưng khác sắc thái một chút.
Tuy nhiên, tonikaku sử dụng khi thực hiện hành động có chủ đích, bỏ qua các thứ khác để tập trung vào việc gì đó trước tiên chứ không có nghĩa là "giải pháp tạm thời, giải pháp trước mắt".
tonikaku có thể dịch là: dù thế nào thì trước hết hãy... dù sao hãy...dù thế nào thì trước tiên hãy...làm gì đó.

0 件のコメント:

Post Top Ad